Lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
Ở bài học trước chúng ta đã được nghiên cứu về cách đo độ dài. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu cách đo một đại lượng khác là thể tích chất lỏng. Vậy nó có gì giống và khác với đo độ dài hay không? Để trả lời được các câu hỏi trên, mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài giảng gồm các kiến thức mới như đơn vị đo thể tích và chất lỏng, cách tìm hiểu dụng cụ đo thể tích và chất lỏng.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
- Ngoài ra còn dùng:
- Đềximét khối (dm3)
- Xentimét khối (cm3) = 1 cc
- Milimét khối (mm3)
- Mililít (ml)
- 1l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc
- 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 = 1000000000 mm3 = 1000000 ml = 1000000 cc
1.2. Đo thể tích chất lỏng
a) Đo thể tích chất lỏng là gì?
Đo thể tích chất lỏng là so sánh thể tích chất lỏng đó với một thể tích khác đã được chọn làm đơn vị.
b)Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng : Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
+ Ví dụ:
- Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
-
Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
c) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- Cách đo thể tích chất lỏng:
- Lựa chọn bình chia độ có GH và ĐCNN thích hợp, đổ chất lỏng vào bình
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
1.3. Phương pháp giải
a. Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình
- Xác định giới hạn đo: Là giá trị lớn nhất ghi trên bình hay can.
- Xác định độ chia nhỏ nhất ta theo các bước sau:
Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp (số bé và số lớn).
ĐCNN = \(\frac{{So\,lon\, - \,so\,be}}{n} \)(có đơn vị như đơn vị ghi trên bình)
-
Xác định đơn vị đo của bình.
b) Ước lượng và chọn bình chia độ cho thích hợp
- Ước lượng: Bằng mắt và kinh nghiệm trong cuộc sống ta đoán thể tích cần đo khoảng bao nhiêu.
- Chọn bình chia độ:
Nếu thể tích cần đo mà nhỏ thì ta chọn bình có tiết diện đáy nhỏ.
-
Chọn bình chia độ có GHĐ sao cho lớn hơn thể tích ước lượng và có ĐCNN có giá trị càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác.
c) Cách đặt bình và đọc kết quả
- Đặt bình chia độ thẳng đứng trên mặt phẳng nằm ngang.
- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng theo công thức: V = N + (n’.ĐCNN)
+ Trong đó:
n’ là số khoảng chia kể từ vạch có giá trị nhỏ (N) đến vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
-
N là giá trị nhỏ ghi trên bình mà ở gần mực chất lỏng
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Đổi đơn vị thể tích của chất lỏng
Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3.
1 m3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.
Hướng dẫn giải
(1) 1000 dm3 ;
(2) 1000000 cm3
(3) 1000 lít;
(4) 1000000 ml
(5) 1000000 cc
2.2. Dạng 2: Xác định thể thích của chất lỏng
Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3
B. V2 = 22,50 cm3
C. V3 = 22,5 cm3
D. V3 = 22,70 cm3
Hướng dẫn giải
Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số
⇒ Đáp án C
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Điền số thích hợp:
a) 1 m3 = ……..dm3 = …….. cm3
b) 0,7 m3 = …….. dm3 = …….. cm3
Câu 2: Điền từ thích hợp:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng …….. cần đo.
b) Chọn bình chia độ có …….. và có ….…. thích hợp.
Câu 3: Để đo thể tích của một chất lỏng khoảng 80 cm3, ta dùng bình những bình nào là hợp lý nhất?
Câu 4: Người ta muốn chia 19 lít nước ở bình lớn ra các can nhỏ, trên mặt can có ghi 1,5 lít. Hỏi:
a) Con số 1,5 lít có ý nghĩa gì?
b) Cần ít nhất bao nhiêu bình 1,5 lít để chứa hết 19 lít nước.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m)
B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l)
D. mét vuông (m2)
Câu 2: Khi đo thể tích chất lỏng cần:
A. Đặt bình chia độ nằm ngang.
B. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình.
D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.
Câu 3: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:
A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml.
B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml
C. Khối lượng của hộp sữa
D. Khối lượng sữa trong hộp
Câu 4: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình
B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình
4. Kết luận
Qua bài giảng Đo thể tích chất lỏng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
-
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Tham khảo thêm
- doc Lý 6 Bài 1: Đo độ dài
- doc Lý 7 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- doc Lý 7 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- doc Lý 6 Bài 5: Khối lượng- Đo khối lượng
- doc Lý 6 Bài 6: Lực- Hai lực cân bằng
- doc Lý 6 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
- doc Lý 6 Bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực
- doc Lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi
- doc Lý 6 Bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
- doc Lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng- Trọng lượng riêng
- doc Lý 6 Bài 12: Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
- doc Lý 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
- doc Lý 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- doc Lý 6 Bài 15: Đòn bẩy
- doc Lý 6 Bài 16: Ròng rọc
- doc Lý 6 Bài 17: Tổng kết chương I Cơ Học