Lý 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
Nội dung bài học dưới đây giúp các em nắm được cách làm thể nào để kéo vật nặng cho đỡ vất vả, đặc điểm của các loại máy cơ đơn giản. Từ đó giải được các dạng bài tập từ dễ đến khó, nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
- Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Những khó khăn trong việc kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Phải tập trung nhiều người.
+ Tư thế không thuận lợi, dễ ngã.
+ Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể.
+ Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lực của vật).
⇒ Để thực hiện công việc được dễ dàng hơn, ta dùng máy cơ đơn giản.
1.2. Các máy cơ đơn giản
-
Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản
-
Có ba loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng (MPN), ròng rọc và đòn bẩy
-
Mặt phẳng nghiêng là một tấn ván đặt nghiêng dùng đưa vật nặng lên cao.
-
Hệ thống gồm một xà beng tỳ trên điểm tựa cố định dùng để bẩy vật nặng gọi là đòn bẩy.
-
Ròng rọc là bánh xe có rãnh ở giữa để luồn dây kéo vật lên, hệ thống nhiều ròng rọc ghép với nhau cho lợi nhiều lần về lực gọi là palăng.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Hướng dẫn giải:
Các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng có thể là:
Lực kéo phải ít nhất bằng trọng lượng của vật cho nên những vật có khối lượng lớn nhiều mà sức người bình thường thì có hạn nên có thể không kéo nổi vật lên được.
Tư thế đứng để kéo không thuận lợi (dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể,...).
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chồ trống trong các câu sau :
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc (1)....................... hơn. (nhanh/dễ dàng)
b) Mặt phăng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là (1)................ (palăng/máy cơ đơn giản)
Hướng dẫn giải:
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b) Mặt phăng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
Vậy, từ cần điền vào chỗ trống là:
a) (1) - dễ dàng;
b) (1) - máy cơ đơn giản.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.
Câu 3: Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ giếng lên, một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy người thợ xây phải làm như thến nào?
Câu 4: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu sai. Trường hợp nao sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
A. Đưa xe máy lên xe tải.
B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
D. Không có trường hợp nào kể trên.
Câu 2: Người ta thường sử dụng ròng rọc để làm các việc nào sau đây?
A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
B. Đưa xô vữa lên cao.
C. Kéo thùng nước từ giếng lên.
D. B và C đúng
Câu 3: Chọn phát biểu sai. Máy cơ đơn giản đã mang lại những lợi ích như thế nào cho con người?
A. giảm hao phí sức lao động.
B. tăng năng suất lao động.
C. thực hiện công việc dễ dàng.
D. gây khó khăn và cản trở công việc.
Câu 4: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh
B. Cái bấm móng tay
C. Cái thước dây
D. Cái kìm
4. Kết luận
Qua bài giảng Máy cơ đơn giản này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
-
Kể tên được một số máy cơ đơn giản (MCĐG) thường dùng.
Tham khảo thêm
- doc Lý 6 Bài 1: Đo độ dài
- doc Lý 7 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- doc Lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- doc Lý 7 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- doc Lý 6 Bài 5: Khối lượng- Đo khối lượng
- doc Lý 6 Bài 6: Lực- Hai lực cân bằng
- doc Lý 6 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
- doc Lý 6 Bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực
- doc Lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi
- doc Lý 6 Bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
- doc Lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng- Trọng lượng riêng
- doc Lý 6 Bài 12: Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
- doc Lý 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- doc Lý 6 Bài 15: Đòn bẩy
- doc Lý 6 Bài 16: Ròng rọc
- doc Lý 6 Bài 17: Tổng kết chương I Cơ Học