Peptit natri lợi niệu não - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Thủ thuật Peptit natri lợi niệu não được sử dụng để xác định và phân loại bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Cùng eLib.VN tìm hiểu về thủ thuật Peptit natri lợi niệu não với bài viết dưới đây nhé!
Mục lục nội dung
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm peptide natri lợi niệu (Peptide natri lợi niệu tâm nhĩ [ANP], peptide natri lợi niệu não [BNP], peptide natri lợi niệu nhóm C [CNP])
Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: Máu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm peptit natri lợi niệu não là gì?
NP (peptit natri lợi niệu) là peptit nội tiết-thần kinh chống lại các hoạt động của hệ thống renin-angiotensin. Có ba loại peptit natri lợi niệu chủ yếu: ANP, BNP, và CNP. ANP (peptit natri lợi niệu tâm nhĩ) được tổng hợp tại cơ tim ở tâm nhĩ. Nguồn tạo chính BNP (peptide natri lợi niệu não) là tâm thất tim. CNP (peptit natri lợi niệu nhóm C) đầu tiên được tìm thấy trong hệ thống thần kinh nhưng sau đó người ta phát hiện CNP được sản xuất bởi các tế bào nội mô. Các peptit tim liên tục được tạo ra bởi các tế bào cơ tim với lượng thấp. Tuy nhiên, tốc độ tạo ra các peptit này có thể tăng lên do một loạt các yếu tố liên quan đến thần kinh nội tiết và yếu tố sinh lý, bao gồm cả động lực máu để điều chỉnh thể tích cuối thời kỳ trương tâm và công mà tâm thất phải thực hiện để thắng áp lực. Vì những đặc tính này, BNP và ANP liên quan đến bệnh tăng huyết áp, suy tim, xơ vữa động mạch vàn. ANP và BNP lần lượt được tạo ra giúp giãn nhĩ và giãn thất. Các peptide này gây ra giãn mạch và ức chế sự tiết aldosterone từ tuyến thượng thận và renin từ thận, do đó làm tăng natri thải qua nước tiểu và giảm thể tích máu.
Đặc biệt BNP (peptide natri lợi niệu não) liên quan tới áp lực tâm thất trái. Vì lí do đó, BNP là một chất chỉ thị tốt của bệnh suy tim xung huyết. BNP càng cao, suy tim xung huyết càng nặng. Xét nghiệm này được sử dụng trong trường hợp cấp cướu để hỗ trợ bác sĩ trong chẩn đoán phân biệt suy tim với với khó thở (SOB). Nếu lượng BNP tăng, bệnh nhân khó thở do mắc suy tim xung huyết. Nếu mức BNP bình thường, bệnh nhân khó thở do phổi chứ không phải do tim. Xét nghiệm này đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá khó thở ở bệnh nhân bệnh phổi và bệnh tim mãn tính.
Hơn nữa, BNP là một phương pháp tiên lượng hữu ích và được sử dụng trong phân tầng nguy cơ suy tim xung huyết. Bệnh nhân suy tim xung huyết có lượng BNP không trở lại bình thường nhanh sau khi điều trị có nguy cơ tử vong cao trong những tháng sau đó đáng kể hơn so với những người có nồng độ BNP nhanh chóng quay về bình thường sau điều trị. Khi bệnh nhân có dấu hiệu đào thải sớm sau ghép tim, lượng BNP có thể tăng lên.
BNP cũng cao ở bệnh nhân cao huyết áp hệ thống kéo dài và bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính (MI).
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm peptit natri lợi niệu não?
Peptit natri lợi niệu não được sử dụng để xác định và phân loại bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Bệnh nhân có suy tim sung huyết có thể có các triệu chứng:
Khó thở, thở hụt hơi; Mệt mỏi; Phù bàn chân, mắt cá chân, cẳng chân, bụ
Xét nghiệm này cũng có thể được thực hiện trong phòng cấp cứu khi bệnh nhân đang nguy kịch và/hoặc có các triệu chứng do suy tim mà bác sĩ lâm sàng cần xác định nhanh xem bệnh nhân có suy tim sung huyết hay một bệnh lý khác.
Nhiều xét nghiệm BNP hay NT-proBNP có thể được thực hiện theo thời gian khi một người đang được điều trị suy tim nhằm theo dõi tác động của điều trị.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm peptide natri lợi niệu não?
Trước khi thực hiện xét nghiệm bạn nên biết:
Mức NBP ở phụ nữ khỏe mạnh thường cao hơn ở nam giới khỏe mạnh. Mức BNP cao ở những bệnh nhân lớn tuổi. Nồng độ BNP có thể tăng ở những người có bệnh thận do sự giảm độ thanh thải của chất này. Mức BNP cao sau 1 tháng phẫu thuật ở bệnh nhân đã phẫu thuật tim. Có một vài phương pháp khác nhau để đo BNP. Giá trị bình thường sẽ khác nhau hoặc giống nhau tuỳ theo toàn bộ protein hay các phân đoạn BNP được đo. Thuốc Natrecor (nesiritide), một hình thức tái tổ hợp của peptit nội sinh, được sử dụng để điều trị suy tim, sẽ làm tăng nồng độ BNP trong vài ngày. Nồng độ BNP giảm ở hầu hết những người đang điều trị suy tim bằng thuốc, chẳng hạn nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc chẹn thụ thể beta, và các thuốc lợi tiểu.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên chuẩn bị gì trước khi thực hiện xét nghiệm peptit natri lợi niệu não?
Trước khi thực hiện xét nghiệm, bạn nên lắng nghe bác sĩ giải thích và hướng dẫn qui trình thực hiện.
Bạn cũng không cần phải nhịn ăn.
Quy trình thực hiện xét nghiệm peptit natri lợi niệu não như thế nào?
Bác sĩ sẽ thu thập mẫu máu từ tĩnh mạch vào ống nghiệm chống đông bằng EDTA (thường là ống nghiệm nắp màu tím).
Chuyên viên y tế lấy máu sẽ:
Quấn một dải băng quanh tay để ngưng máu lưu thông; Sát trùng chỗ tiêm bằng cồn; Tiêm kim vào tĩnh mạ Có thể tiêm nhiều hơn 1 lần nếu cần thiết; Gắn một cái ống để máu chảy ra; Tháo dải băng quanh tay sau khi lấy đủ máu; Thoa miếng gạc băng hay bông gòn lên chỗ vừa tiêm; Dán băng cá nhân lên chỗ vừa tiêm.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm peptit natri lợi niệu não?
Sau khi lấy máu bạn cần băng và ép lên vùng chọc tĩnh mạch lấy máu để giúp cầm máu.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình thực hiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Kết quả bình thường:
ANP: 22-77 pg/mL hoặc 22-77 ng/L (đơn vị SI). BNP: <100 pg/mL. CNP: Chưa lập được chuẩn bình thường.
Kết quả bất thường:
Nồng độ tăng trong các trường hợp:
Suy tim sung huyết; Nhồi máu cơ tim; Tăng huyết áp; Bệnh tâm phế; Đào thải ghép tim.
Khoảng giá trị bình thường của kỹ thuật y tế này có thể không thống nhất tùy thuộc vào cơ sở thực hiện xét nghiệm mà bạn chọn. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin về phương pháp Peptit natri lợi niệu não, hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và có ý định thực hiện thủ thuật này.
Tham khảo thêm
- doc Alzheimer - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Amip ăn não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bại não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bò điên - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh cơn thiếu máu não thoáng qua - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Pick - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn động não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương đầu nghiêm trọng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương đầu nhẹ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương sọ não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp cắt lớp vi tính sọ não - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chụp mạch não đồ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Cơn thoáng thiếu máu não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh dị dạng Chiari - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Fahr - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giả u não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giãn não thất - Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh hay quên - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Allan-Herndon-Dudley - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đột quỵ xuất huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng sau chấn động - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng serotonin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh áp xe não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng tiểu não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh xuất huyết não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh xuất huyết dưới nhện - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lạm dụng cocain - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau nửa đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng nhạy cảm với âm thanh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Wernicke-Korsakoff - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu về chiều - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu từng cụm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu như sét đánh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu mạn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu khi ăn kem - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu hồi ứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau đầu do quan hệ tình dục - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng hôn mê - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Triệu chứng đau đầu do chọc dò cột sống - Nguyên nhân và cách điều trị
- doc Viêm não Herpes - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não mô cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não do virus - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não do vi khuẩn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não do Streptococcus suis - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não do Haemophilus - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Huntington - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối xoang hang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh khổng lồ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh liệt trên nhân tiến triển - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư tuyến yên - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mất trí nhớ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mất trí nhớ thể Lewy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Moyamoya - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh não gan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh não úng thuỷ áp lực bình thường - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nghiện ăn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nhiễm trùng Naegleria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhũn não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u tuyến yên tiết prolactin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u tuyến yên - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật phình động mạch não - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh u sọ hầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u sao bào (u não tế bào hình sao) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nguyên bào tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u não di căn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Siêu âm xuyên sọ - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng phù não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn tuần hoàn não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn xử lý cảm giác - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rỗng tuỷ sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sa sút trí tuệ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sa sút trí tuệ não mạch - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng áp lực nội sọ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoát vị não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới màng cứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu ngoài màng cứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh túi phình mạch máu não - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u màng não - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị