Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
Thuốc Mercilon® thường được dùng để tránh thai. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Tên gốc: desogestrel, ethinyl estradiol
Tên biệt dược: Mercilon®
Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Mercilon® là gì?
Thuốc Mercilon® thường được dùng để tránh thai.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Mercilon® cho người lớn như thế nào?
Bạn uống 1 viên mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo bạn uống sau 7 ngày không dùng thuốc (thường bạn sẽ tránh kinh trong những ngày này và có thể chưa hết ra máu cho đến khi bắt đầu vỉ tiếp theo).
Liều dùng thuốc Mercilon® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Mercilon® như thế nào?
Bạn uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, kèm một ít nước nếu cần.
Bạn cần uống thuốc theo thứ tự chỉ dẫn trên vỉ thuốc vào mỗi ngày tại cùng thời điểm với một chút nước nếu cần. Bạn uống 1 viên mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ thuốc tiếp theo sẽ được uống sau 7 ngày không dùng thuốc, thường sẽ ra máu (hành kinh) trong những ngày nghỉ thuốc này. Thông thường, hiện tượng ra máu này sẽ bắt đầu vào ngày thứ 2 – 3 sau khi uống viên thuốc cuối cùng và có thể chưa hết ra máu cho đến khi bắt đầu vỉ thuốc mới tiếp theo.
Trước khi bắt đầu dùng thuốc Mercilon®:
Nếu chưa dùng biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố nào (trong tháng trước đó): bạn bắt đầu uống thuốc vào ngày đầu tiên có kinh. Bạn có thể bắt đầu uống Mercilon vào ngày thứ 2 – 5 nhưng cần sử dụng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày đầu dùng thuốc; Nếu chuyển từ biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố phối hợp (thuốc tránh thai phối hợp dạng uống, vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai): tốt nhất bạn nên bắt đầu dùng Mercilon® ngay sau ngày uống viên thuốc có hiệu quả cuối cùng (viên cuối cùng chứa hoạt chất) của thuốc tránh thai kết hợp dạng uống mà bạn đang dùng, nhưng không muộn hơn ngày uống thuốc tiếp theo sau tuần nghỉ thuốc, hoặc ngay sau ngày uống viên giả dược cuối cùng trong vỉ thuốc tránh thai cuối cùng trong vỉ thuốc tránh thai kết hợp mà bạn đang dùng. Trong trường hợp bạn đang dùng vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai, tốt nhất bạn nên dùng Mercilon® ngay sau ngày tháo vòng hoặc miếng dán, nhưng không muộn hơn ngày dự kiến đặt vòng hay dán miếng dán tránh thai tiếp theo. Nếu trước đó bạn sử dụng biện pháp tránh thai đúng đắn và đều đặn và đảm bảo chắc chắn rằng bạn không có thai thì cũng có thể chuyển từ thuốc tránh thai chứa nội tiết tố kết hợp sang Mercilon® vào bất kì ngày nào của chu kì; Khoảng thời gian nghỉ uống thuốc của biện pháp trước đó không bao giờ nên vượt quá số ngày đã được khuyến cáo; Khi thay đổi từ biện pháp tránh thai chỉ chứa progestogen (thuốc viên, thuốc tiêm, que cấy) hoặc vòng đặt tử cung phóng thích progestogen, bạn có thể thay đổi ở bất kì ngày nào khi đổi từ viên thuốc tránh thai (nếu đổi từ que cấy hay vòng đặt tử cung phóng thích progestogen, áp dụng kể từ ngày rút que hoặc tháo vòng; nếu là thuốc tiêm thì kể từ ngày cần tiêm liều tiếp theo), nhưng nên dùng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày đầu kể từ khi bắt đầu dùng Mercilon®; Sau khi sẩy thai ở 3 tháng đầu, bạn có thể dùng Mercilon® ngay lập tức mà không cần dùng thêm bất kì phương pháp tránh thai nào khác; Sau khi sinh con hoặc sẩy thai ở 3 tháng giữa, bạn nên bắt đầu uống thuốc vào ngày 21 đến 28 sau khi sinh hoặc sảy thai. Bạn nên dùng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày uống thuốc đầu tiên nếu bắt đầu uống thuốc muộn hơn. Tuy nhiên, nếu đã giao hợp, bạn nên loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu dùng thuốc tránh thai kết hợp dạng uống hoặc đợi đến kì kinh đầu tiên.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Triệu chứng quá liều bao gồm: buồn nôn, ói mửa, chảy máu âm đạo nhẹ. Không có thuốc giải độc trong trường hợp này và chỉ điều trị triệu chứng.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn uống thuốc muộn nhưng chưa quá 12 giờ, tác dụng tránh thai của thuốc không giảm. Bạn nên uống thuốc ngay khi nhớ ra và uống những viên thuốc kế tiếp vào giờ thường lệ.
Nếu bạn quên uống thuốc quá 12 giờ, tác dụng tránh thai của thuốc có thể giảm. Việc xử trí quên uống thuốc dựa vào 2 nguyên tắc cơ bản. Đầu tiên, bạn không bao giờ được ngưng thuốc quá 7 ngày. Điều cần lưu ý thứ hai đó là bạn cần phải uống thuốc 7 ngày liên tiếp mới có tác dụng ức chế đầy đủ đối với trục hạ đồi – tuyến yên – buồng trứng. Dựa vào đó, bác sĩ hoặc dược sĩ có thể đưa ra lời khuyên cho bạn như sau:
Tuần 1
Bạn nên uống viên thuốc bỏ sốt cuối cùng ngay khi nhớ ra, cho dù phải uống 2 viên một lúc. Sau đó, bạn tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ. Ngoài ra, bạn nên dùng một phương pháp màng chắn như bao cao su trong 7 ngày kế tiếp. Nếu đã giao hợp trong vòng 7 ngày trước, bạn nên xem xét khả năng có thai. Bạn quên uống càng nhiều viên và càng gần thời gian tạm nghỉ thuốc thường lệ thì nguy cơ có thai càng cao.
Tuần 2
Bạn nên uống viên thuốc bỏ sót cuối cùng ngay khi nhớ ra, cho dù phải uống 2 viên cùng lúc. Sau đó, bạn tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ. Nếu đã uống thuốc đúng cách trong 7 ngày trước viên thuốc bị bỏ sót đầu tiên thì bạn không cần dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung. Tuy vậy, nếu không dùng như thế hoặc quên uống nhiều hơn 1 viên thuốc thì bạn nên dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngày.
Tuần 3
Nguy cơ giảm độ tin cậy của thuốc rất lớn vì đã sát thời gian tạm nghỉ thuốc. Tuy nhiên, bằng cách điều chỉnh lịch uống thuốc, bạn vẫn có thể ngăn ngừa được việc thuốc giảm tác dụng tránh thai. Do đó, nếu bạn tuân thủ một trong hai phương án sau đây thì không cần dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung, với điều kiện là bạn đã uống thuốc đúng cách trong 7 ngày trước viên thuốc bỏ sót đầu tiên. Nếu bạn không dùng như thế, bác sĩ hoặc dược sĩ có thể khuyên bạn thực hiện theo phương án thứ nhất và dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngày kế tiếp:
Bạn nên uống viên thuốc bỏ sót cuối cùng ngay khi nhớ ra, cho dù phải uống 2 viên một lúc. Sau đó, bạn tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ. Bạn bắt đầu uống sang vỉ kế tiếp ngay khi dùng hết vỉ thuốc đang uống, tức là không có thời gian nghỉ thuốc giữa 2 vỉ. Có thể bạn sẽ không thấy ra máu cho đến khi uống hết vỉ thuốc thứ hai nhưng cũng có thể thấy rỉ máu hoặc chảy máu bất thường vào những ngày đang uống thuốc; Bạn có thể ngừng dùng vỉ thuốc đang uống. Kế đó bạn tạm nghỉ uống thuốc một thời gian tối đa là 7 ngày, kể cả những ngày quên uống thuốc và sau đó tiếp tục uống vỉ thuốc mới. Nếu bạn quên uống thuốc và sau đó không thấy ra máu trong thời gian tạm nghỉ thuốc lần đầu thì bạn nên xét đến khả năng mình có thai.
Trong trường hợp gặp bất thường nặng về tiêu hóa thì sự hấp thu thuốc có thể không đầy đủ và bạn nên sử dụng thêm biện pháp tránh thai.
Nếu bạn bị nôn trong vòng 3 đến 4 giờ sau khi uống thuốc, bạn có thể uống theo một trong những cách trên. Nếu bạn không muốn thay đổi lịch uống thuốc bình thường của mình, thì cần phải uống thêm những viên thuốc lấy từ vỉ khác.
Nếu bạn muốn dời hoặc hoãn ngày hành kinh, bạn phải tiếp tục uống một vỉ Marvelon® khác, không tạm nghỉ thuốc. Thời gian hoãn có thể kéo dài bao lâu tùy ý cho đến khi hết vỉ thuốc thứ hai. Trong thời gian hoãn kéo dài này, bạn có thể bị chảy máu bất thường hoặc rỉ máu. Sau thời gian 7 ngày tạm nghỉ thuốc thường lệ, bạn nên bắt đầu uống Marvelon® đều đặn trở lại.
Để dời ngày hành kinh sang một ngày khác trong tuần so với thường lệ, bạn có thể rút ngắn thời gian tạm nghỉ thuốc sắp tới bao nhiêu ngày tùy theo ý muốn. Thời gian tạm nghỉ thuốc càng ngắn, nguy cơ không chảy máu khi tạm nghỉ thuốc càng cao và có thể sẽ chảy máu bất thường hoặc rỉ máu trong khi uống vỉ thuốc thứ hai (như khi hoãn ngày hành kinh).
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Mercilon®?
Thuốc Mercilon® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Trầm cảm; Thay đổi tính tình; Đau đầu; Buồn nôn; Đau bụng; Đau vú; Căng tức vú; Tăng cân.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Mercilon® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Mercilon® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn có bất kì tình trạng hoặc yếu tố nguy cơ nào dưới đây, bạn cần cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp với những nguy cơ có thể đối với bạn và thảo luận với bác sĩ trước khi bạn quyết định dùng thuốc. Trong trường hợp trở nặng, kịch phát hoặc lần đầu bạn xảy ra bất kì tình trạng hoặc yếu tố nguy cơ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp hay không; Bạn có thể bị tăng nguy cơ bệnh huyết khối và thuyên tắc huyết khối động hoặc tĩnh mạch, tắc tĩnh mạch do huyết khối (tuổi tăng, tiền sử gia đình bị huyết khối, thừa cân, bất động thời gian dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, chấn thương lớn, hút thuốc lá, rối loạn lipoprotein máu, tăng huyết áp, đau nửa đầu, bệnh van tim, rung nhĩ, tiểu đường, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng tăng ure máu do tán huyết, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, thiếu máu hồng cầu hình liềm, kháng protein C hoạt hóa, tắng homocystein máu, thiếu antithrobin III hoặc protein C hoặc protein S, kháng thể kháng phospholipid); viêm tụy (nếu bản thân bạn hoặc tiền sử gia đình bị tăng triglyceride máu); Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Bạn nên ngưng dùng thuốc nếu bạn bị rối loạn chức năng gan, tái phát vàng da ứ mật, tăng tần suất và mức độ nặng cơn đau nửa đầu. Thuốc này không nên dùng cho người không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose, ăn kiêng lactose. Bạn nên tránh phơi nhiễm ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím khi dùng thuốc;
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Mercilon® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Mercilon® khi dùng chung bao gồm:
Thuốc tăng cảm ứng men gan như hydantoin, barbiturate, primidon, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, oxcarbazepine, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin, sản phẩm có St. John’s wort; Kháng sinh như ampicillin, tetracycline.
Thuốc Mercilon® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bười và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Mercilon®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Đang có hoặc tiền sử có chứng huyết khối, huyết khối động mạch hoặc biểu hiện tiền triệu, bệnh gan nặng, u gan; Đã biết có yếu tố có khuynh hướng gây huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch có hoặc không có liên quan đến di truyền; Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể; Tiểu đường có tổn thương mạch máu; Có một yếu tố trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch; Đại phẫu cần bất động thời gian dài; Viêm tụy hoặc tiền sử có tăng triglyceride máu; U ác tính chịu ảnh hưởng của hormone sinh dục; Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Mercilon® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Mercilon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Mercilon® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Mercilon® có dạng viên nén chứa desogestrel 0,15 mg, ethinylestradiol 0,02 mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Mercilon®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuốc, cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu