Hai chữ nước nhà Ngữ văn 8
Bài học Hai chữ nước nhà Ngữ văn 8 giúp các em cảm nhận được tâm sự yêu nước của Trần Tuấn Khải và giọng điệu trữ tình thống thiết của bài thơ. eLib đã biên soạn bài thơ này bám sát nội dung chương trình Ngữ văn 8. Mời các em tham khảo bài soạn dưới đây nhé. Chúc các em học tập tốt!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
1.1. Tác giả
- Nguyễn Tuấn Khải (1895- 1983), bút hiệu là Á Nam.
- Quê quán: làng Quang Xán, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định.
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác:
+ Nguyễn Tuấn Khải là một nhà yêu nước.
+ Ông thường mượn những đề tài lịch sử, hoặc những biểu tượng nghệ thuật để bộc lộ nỗi đau mất nước, nỗi căm thù quân giặc thêm vào đó là khích lệ tinh thần yêu nước của đồng bào, tỏ lòng khát khao độc lập, tự do.
Những tác phẩm tiêu biểu: Bút quan hoài I, II; Với sơn hà I, II…
- Phong cách sáng tác:
+ Thơ ông vào nổi tiếng, nhất là các bài hát theo các làn điệu dân ca và những bài thơ theo thể loại cổ truyền của dân tộc như lục bát, song thất lục bát…
1.2. Tác phẩm
- “Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu tập “Bút quan hoài I”, lấy đề tài lịch sử thời minh xâm lược nước ta. Á Nam dặn dò người cha dặn dò con gửi gắm tâm sự yêu nước của mình.
- Thể loại: Thơ song thất lục bát.
- Phương thức: Biểu cảm.
+ Phần 1 (8 câu đầu): Tâm trạng người cha trong cảnh ngộ chia li.
+ Phần 2 (20 câu tiếp): Hiện thực đau đớn của đất nước và nỗi lòng của người ra đi.
+ Phần 3 (8 câu cuối): Lời tao gửi sự nghiệp cứu nước cho con.
2. Đọc - hiểu văn bản
2.1. Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ rời xa đất nước
- Bối cảnh: cuộc chi ly diễn ra như nơi biên giới núi rừng ảm đạm, heo hút. (mây sầu gió thảm, hổ thét chim kêu).
- Người cha lìa xa Tổ Quốc không mong ngày trở lại.
- Tâm trạn ấy mang nặng màu tang tóc, thê lương và cảnh vật ấy lại càng như giục cơn sầu trong lòng người.
- Với không gian đó nên từ ngữ dù có cũ mòn, ước lệ vẫn tạo được không khí chung cho toàn bài.
- Hoàn cảnh éo le và tâm trạng của hai nhân vật cha và con:
+ Hoàn cảnh:
-
Cha bị giải sang Tàu, kgoong mong ngày trở lại.
-
Con muốn đi theo cha để chăm sóc cho tròn đạo hiếu người cha phải dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc cứu nước trả thù nhà.
-
Nhưng cha dằn lòng khuyên con ở lại để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước.
- Cả hai cha con đều đau đớn đến tột cùng vì nước mất nhà tan, cha con li biệt...
⇒ Cha là người nặng lòng với đất nước, với quê hương.
2.2. Hiện tình đất nước trong lời cha
- Người cha nhắc con về truyền thống mấy ngàn năm của dân tộc( Con Lạc cháu hồng )- truyền thống yêu nước thương nòi.
- Thảm vong quốc: lũ khác giống tàn bạo đang gây nên bao cảnh : xương rừng máu sông, xiêu tán hao mòn.
- Mượn cảnh đất nước dưới ách thống trị của nhà Minh để nói về hiện tình đất nước đầu thế kỉ XX.
- Tác giả dùng những hình ảnh mang tính chất ước lệ và các từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm: Đất khóc giời than, nòi giống, kể sao xiết kể… xương rừng máu sông, xiêu tán hao mòn.
- Giọng điệu : Lâm li thống thiết, phẫn uất căm hờn.
⇒ Cảnh đất nước dưới ách thống trị của thực dân lầm than cơ cực → Tác giả khơi gợi, đánh thức những trái tim yêu nước.
2.3. Lời trao gửi sự nghiệp cho con trai
- Người cha nói đến cái thế bất lực của mình già yếu, bất lực:
+ Tuổi già sức yếu.
+ Lỡ bước sa cơ.
+ Đành chịu bó tay.
- Kích thích hun đúc ý chí của con người. Lời của người cha như tiếng kêu cứu, người con không thể thờ ơ vì sức nặng tình cảm cha con.
- Gánh vác giang sơn là nhiệm vụ khó khăn nhưng trọng đại và thiêng liêng.
- Người cha mong con nhớ đến tổ tông ngày trước đã vì nước gian lao, vì ngọn cờ độc lập của dân tộc, khích lệ con tiếp nối sự nghiệp vẻ vang đó.
⇒ Gánh vác giang sơn đánh đuổi quan xâm lược trách nhiệm thiêng liêng của những ng con yêu nước.
3. Luyện tập
Câu 1. Em hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Hai chữ nước nhà - Trần Tuấn Khải.
Gợi ý làm bài:
- Qua đoạn trích Hai chữ nước nhà tác giả đã mượn một câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm vô cùng lớn để bộc lộ được tình cảm mãnh liệt với đất nước khích lệ lòng yêu nước của đồng bào dân tộc
Câu 2. Em hãy nêu giá trị nội dung của bài thơ Hai chữ nước nhà - Trần Tuấn Khải.
Gợi ý làm bài:
- Bài thơ sử dụng thành công thể thơ song thất lục bát. Giọng điệu da diết thông thiết và có sức gợi cảm mạnh mẽ.
4. Kết luận
Qua bài học các em cần nắm một số nội dung chính sau:
- Hiểu được nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua khai thác đề tài lịch sử, lựa chọ thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
- Cảm nhận được cảm xúc mãnh liệt được thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
- Biết trân trọng lịch sử hào hùng của dân tộc kích thích lòng yêu nước, tự hào về lịch sử dân tộc.
Tham khảo thêm
- doc Tôi đi học Ngữ Văn 8
- doc Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ Văn 8
- doc Tính thống nhất chủ đề của văn bản Ngữ Văn 8
- doc Trong lòng mẹ Ngữ văn 8
- doc Trường từ vựng Ngữ văn 8
- doc Bố cục văn bản Ngữ văn 8
- doc Tức nước Ngữ văn 8
- doc Xây dựng đoạn văn trong văn bản Ngữ văn 8
- doc Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự Ngữ văn 8
- doc Lão Hạc Ngữ văn 8
- doc Từ tượng hình, từ tượng thanh Ngữ văn 8
- doc Liên kết các đoạn văn trong văn bản Ngữ Văn 8
- doc Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Ngữ văn 8
- doc Tóm tắt văn bản tự sự Ngữ văn 8
- doc Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự Ngữ văn 8
- doc Cô bé bán diêm Ngữ văn 8
- doc Trợ từ, thán từ Ngữ văn 8
- doc Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự Ngữ văn 8
- doc Đánh nhau với cối xay gió Ngữ văn 8
- doc Tình thái từ Ngữ văn 8
- doc Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Ngữ văn 8
- doc Chiếc lá cuối cùng Ngữ văn 8
- doc Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 8
- doc Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Ngữ văn 8
- doc Hai cây phong Ngữ văn 8
- doc Nói quá Ngữ văn 8
- doc Ôn tập truyện kí Việt Nam Ngữ văn 8
- doc Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Ngữ văn 8
- doc Nói giảm nói tránh Ngữ văn 8
- doc Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm Ngữ văn 8
- doc Câu ghép Ngữ văn 8
- doc Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Ngữ văn 8
- doc Ôn dịch thuốc lá Ngữ văn 8
- doc Câu ghép (tiếp theo) Ngữ văn 8
- doc Phương pháp thuyết minh Ngữ văn 8
- doc Bài toán dân số Ngữ văn 8
- doc Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Ngữ văn 8
- doc Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh Ngữ văn 8
- doc Dấu ngoặc kép Ngữ văn 8
- doc Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng Ngữ văn 8
- doc Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Ngữ văn 8
- doc Đập đá ở Côn Lôn Ngữ văn 8
- doc Ôn luyện về dấu câu Ngữ văn 8
- doc Thuyết minh về một thể loại văn học Ngữ văn 8
- doc Muốn làm thằng cuội Ngữ văn 8
- doc Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt Ngữ văn 8
- doc Hoạt động Ngữ văn: Làm thơ bảy chữ Ngữ văn 8