Tiếng Việt lớp 5 bài 9A: Con người quý nhất

Nội dung bài học dưới đây giúp các em nắm được kiến thức cơ bản của bài Tập đọc "Cái gì quý nhất?", phân biệt được từ láy và đại từ. eLib đã biên soạn nội dung bài này bám sát chương trình Tiếng Việt VNEN 5. Mời các em tham khảo bài học dưới đây nhé. Chúc các em học tập tốt.

Tiếng Việt lớp 5 bài 9A: Con người quý nhất

1. Hoạt động cơ bản

1.1. Giải câu 1 trang 91 SGK VNEN Tiếng Việt 5

Nói về một trong các bức tranh dưới đây:


Hướng dẫn giải:

- Bức tranh 1: Các bác nông dân đang hăng hái thu hoạch lúa và đem lúa về nhà. Công việc của họ là trồng, chăm sóc và thu hoạch lương thực phục vụ cho nhu cầu nuôi sống con người.

- Bức tranh 2: Người kĩ sư đang thiết kế mẫu ô tô trên máy tính. Công việc của họ tạo ra những phương tiện vận chuyển tốt hơn, nhanh hơn, hiện đại hơn, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

- Bức tranh 3: Người thợ mỏ đang khoan ở hầm mỏ. Công việc của họ mang đến những sản phẩm phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người như than, đá, vật liệu xây dựng,…

- Bức tranh 4: Người thợ điêu khắc đang tạc tượng. Công việc của họ phục vụ cho đời sống văn hoá, tâm linh của con người,…

1.2. Văn bản "Cái gì quý nhất?"

Cái gì quý nhất?

Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.

Hùng nói: "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"

Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước. Quý vội reo lên: "Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì! Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!"

Nam vội tiếp ngay: "Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc!"

Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.

Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:

- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua thì không ai lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.

TRỊNH MẠNH

1.3. Nội dung chính của văn bản

Nội dung chính của bài "Cái gì quý nhất?" là: Cuộc trao đổi về cái gì quý nhất trên đời của ba người bạn. Hùng cho là lúa gạo. Quý cho là vàng. Nam cho là thì giờ. Cả ba đều cho là đúng. Thầy giáo phân tích, con người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc và sử dụng thời gian, đó là điều đáng quý nhất.

1.4. Giải thích các cụm từ khó trong bài

- Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.

- Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.

1.5. Câu hỏi và hướng dẫn giải

Câu 1. a) Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam

b) Dựa vào kết quả là bài tập ở mục a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu:

- Theo bạn Hùng, quý nhất là ……. vì ……….

- Theo bạn Quý, quý nhất là ……. vì ………...

- Theo  bạn Nam, quý nhất là ……..  vì …………...

Hướng dẫn giải:

a.

b. 

- Theo bạn Hùng, quý nhất là lúa gạo vì lúa gạo nuôi sống con người.

- Theo bạn Quý, quý nhất là vàng vì vàng bạc quý và hiếm.

- Theo  bạn Nam, quý nhất là thì giờ vì có thì giờ làm ra lúa gạo, vàng bạc.

Câu 2. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

Hướng dẫn giải:

Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.

Câu 3. Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất?, em thích tên nào vì sao?

Hướng dẫn giải:

Em thích nhất là tên “Người ta là hoa đất”, từ câu nói hình tượng này cho ta thấy được con người là vốn quý nhất của đất trời, con người là phần tinh tuý nhất. Có con người mọi điều tốt đẹp sẽ được tạo ra, được gìn giữ và lưu truyền mãi.

Câu 4. 

Tìm hiểu về đại từ

1) Đọc các câu sau:

a) Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”

Quý và Nam cho là có lí.

b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu.

c) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.

2) Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:

- Cột A:

Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoăc nói về người khác (từ dùng để xưng hô)

- Cột B:

Từ dùng thay thế từ khác để tránh lặp từ.

Hướng dẫn giải:

b. 

- Cột A:

+ Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoăc nói về người khác (từ dùng để xưng hô)

+ Ví dụ: Tớ, cậu, nó...

- Cột B:

+ Từ dùng thay thế từ khác để tránh lặp từ.

+ Ví dụ: Vậy, thế.

1.6. Ghi nhớ

Đại từ là từ dùng để xưng hô, để trở vào sự vật, sự việc hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

2. Hoạt động thực hành

Câu 1.

Thảo luận, trả lời câu hỏi

a) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?

b)  Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người

(Tố Hữu)

Hướng dẫn giải:

a) Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ Bác Hồ

b) Những từ đó được viết hoa  nhằm thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.

Câu 2.

Xếp các đại từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp:

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia

a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông,…

b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: ….

c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: ……

Hướng dẫn giải:

a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông, tôi

b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: mày, ông

c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: nó

Câu 3.

Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- Cột A:

Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.

- Cột B:

Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.

a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?

b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

a) Sự khác nhau trong cách dùng từ ở hai đoạn văn đó là:

- Đoạn A: Có từ quạ được lặp lại

- Đoạn B: Từ quạ được thay bằng từ nó

b) Cách dùng ở đoạn B hay hơn vì sẽ tránh được tình trạng lặp từ.

Câu 4.

a) Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (khổ thơ 2 và khổ thơ 3)

b) Đổi bài với bạn để sửa lỗi

Nội dung khổ thơ 2 và 3

Lúc ấy 
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông 
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ 
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga 
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. 


Ngày mai 
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi 
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà gửi ánh sáng đi muôn ngả 
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên 

Câu 5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng (chọn a hoặc b)

a.

b.

Hướng dẫn giải:

a.

b. 

Câu 6. Thi tìm nhanh (chọn a hoặc b)

a) Các từ láy âm đầu l

M: long lanh

b) Các từ láy vần có âm cuối ng

M: lóng ngóng

- Mỗi nhóm tìm từ và viết vào giấy nháp

- Các nhóm thi viết kết quả lên bảng theo hình thức tiếp sức

- Cả lớp bình chọn nhóm tìm được nhiều từ nhất

Hướng dẫn giải:

a) Các từ láy âm đầu l

long lanh, lấp lánh, lung linh, lo lắng, loạn lạc, lặng lẽ, lung lay, lí lắc, lố lăng, lạ lùng, …

b) Các từ láy vần có âm cuối ng

mong ngóng, trong trắng, lang thang, loáng thoáng, lùng bùng, lúng túng, lông bông, văng vẳng, vang vang, sang sáng,…

3. Hoạt động ứng dụng

Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,…)

Bài tham khảo:

1) Nghề trồng lúa:

- Nghề trồng lúa là nghề sản xuất ra thóc gạo để đáp ứng nhu cầu lương thực cho mọi người.

- Để trồng lúa nước, người nông dân phải làm cày sâu, cuốc bẫm, làm đất thật kĩ, bón phân gieo mạ, phun thuốc, làm cỏ,...

- Để có thể làm nghề trồng lúa người đó cần phải có sức khỏe, chịu bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, cần cù, chịu khó...

2) Nghề xây dựng

- Nghề xây dựng tạo ra những công trình phục vụ cho nhu cầu sống của con người.

- Nghề xây dựng sử dụng những công cụ phục vụ cho việc xây dựng như bay, xẻng, máy xúc, máy trộn,…

- Nghề xây dựng đòi hỏi người lao động phải có sức khoẻ, sự cần mẫn, chịu khó, biết tính toán và có kế hoạch xây dựng,..

4. Tổng kết

Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau:

- Nắm được nội dung bài Tập đọc " Cái gì quý nhất?"

- Phân biệt được đại từ và từ láy.

Ngày:11/11/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM