Giải SBT Sinh 7 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
Nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về sự đa dạng phong phú của bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng eLib xin giới thiệu tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 Bài 51. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9 trang 108 SBT Sinh học 7
Trình bày đặc điểm chung của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về cấu tạo và đời sống của các bộ móng guốc
Hướng dẫn giải
- Đặc điểm chung của thú móng guốc: tầm vóc thường to lớn, có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc Chân cao nên di chuyển nhanh, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
Thú móng guốc gồm 3 bộ:
+ Bộ Guốc chẵn, đại diện: lợn, bò, hươu.
+ Bộ Guốc lẻ, đại diện: tê giác, ngựa.
+ Bộ Voi, đại diện: voi.
- Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.
2. Giải bài 10 trang 109 SBT Sinh học 7
Trình bày đặc điểm chung của bộ Linh trưởng
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về các đặc điểm chung của Bộ linh trưởng
Hướng dẫn giải
Tầm vóc trung bình hoặc to. Đi chủ yếu bằng hai chân tuy hai tay còn chạm đất. Chi phát triển, thích nghi với cầm nắm, leo trèo. Thường sống thành nhóm hay theo đàn. Ăn tạp, song chủ yếu là thực vật.
3. Giải bài 11 trang 109 SBT Sinh học 7
Nêu đặc điểm chung của lớp Thú.
Phương pháp giải
Dựa vào các đặc điểm bên ngoài và bên trong cơ thể.
Hướng dẫn giải
- Cơ thể bao phủ bởi lớp lông mao.
- Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn, nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm, nửa trái tim chứa máu đỏ tươi, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Bộ não phát triển thể hiện rố bán cầu não và tiểu não phát triển.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Động vật hằng nhiệt.
4. Giải bài 12 trang 110 SBT Sinh học 7
Tại sao nói thú phát triển đa dạng và thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau ?
Phương pháp giải
Dựa vào những đặc điểm hoàn thiện hơn so với các lớp, ngành động vật thấp hơn.
Hướng dẫn giải
Thú là những động vật xuất hiện sau cùng trên Trái Đất có cấu tạo phức tạp với phương thức sinh sản và trao đổi chất hoàn thiện như: thụ tinh trong, sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn hoàn chỉnh. Là động vật hằng nhiệt nên thân nhiệt duy trì ổn định trước môi trường. Hệ thần kinh phát triển nên các phản ứng rất nhanh và độ chính xác cao, khả năng định hướng tốt.
Chính vì vậy, thú có khả năng di chuyển, phát tán và thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau và có số lượng loài rất lớn, hiện có khoảng 4600 loài với 26 bộ.
5. Giải bài 13 trang 110 SBT Sinh học 7
Nêu vai trò của lớp Thú đối vói tự nhiên và đối với con nguòi.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về vai trò của thú
Hướng dẫn giải
- Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung (sừng non) của hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai...), mật gấu; những nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò...), xạ hương (tuyến xạ hươu, chuột lang, khỉ...).
- Tất cả các loài gia súc (trâu, bò, lợn...) đều là nguồn thực phẩm.
- Một số có vai trò trong sản xuất nông nghiệp như: chồn, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng hoặc côn trùng có hại, một số là nguồn sức kéo quan trọng.
- Cung cấp nguyên liệu dùng trong sản phẩm mĩ nghệ và nước hoa như xạ cầy hương, da lông của báo, chồn, sóc, rái cá...
- Một số loài thú dùng trong nghiên cứu khoa học như: chuột nhắt, chuột lang, thỏ, khỉ...
Trong tự nhiên thú là một mắt xích đa dạng và đảm bảo sự cân bằng hệ sinh thái.
6. Giải bài 16 trang 114 SBT Sinh học 7
Đặc điểm đặc trưng của bộ Móng guốc là
A. số ngón tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc.
B. chân rất cao.
C. đều có sừng.
D. luôn sống thành bầy đàn.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về cấu tạo guốc của các bộ móng guốc
Hướng dẫn giải
Đặc điểm đặc trưng của bộ Móng guốc là số ngón tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc.
Chọn A
7. Giải bài 17 trang 114 SBT Sinh học 7
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Lớp Thú có 3 dạng chính do thích nghi với môi trường sống: Dạng có đầu, mình, cổ và đuôi phân biệt rõ ràng: Dạng này .......(1)...... các loài trong lớp Thú, các loài này chủ yếu là .......(2)....... ví dụ: mèo, thỏ, trâu, bò... Dạng có cánh: Dạng này thích nghi với môi trường ........(3)......., có khả năng bay lượn. Giữa các ngón của chi có lớp da như cánh của các loài chim, ví dụ: dơi... hoặc màng da nối chi trước với cổ, chi sau, ví dụ: chồn bay... Dạng thích nghi bơi lội: Cơ thể có các chi biến đổi thành .......(4)...... Lớp da thì trở nên trơn, bóng hơn, ví dụ: cá voi, bò nước.
A. chiếm đa số
B. sống không khí
C. các vây
D. sống trên cạn
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức về các bộ của lớp Thú
Hướng dẫn giải
1. A
2. D
3. B
4. C
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 31: Cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 35: Ếch đồng
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 41: Chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 42: Thực hành: QS bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 46: Thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt