Giải SBT Sinh 7 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Cùng eLib củng cố các kiến thức về vai trò và các đặc điểm chung của ngành Thân mềm với tai liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 để từ đó các em có thể so sánh sự khác nhau giữa các đại diện trong ngành Thân mềm. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

Giải SBT Sinh 7 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

1. Giải bài 1 trang 38 SBT Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm chung của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Ngành Thân mềm (gồm trai, ốc sên, mực...) có đặc điểm chung như sau :

- Cơ thể mềm, không phân đốt và ở phía lưng thường có nếp da phủ ngoài được gọi là áo. Đó là đặc điểm chỉ có ở ngành Thân mềm.

- Giữa áo và cơ thể thường có một khoang gọi là khoang áo, là nơi có cơ quan hô hấp (thường là mang) phát triển.

- Ở đa số thân mềm, lớp áo tiết ra lớp vỏ đá vôi phủ ngoài. Ớ mặt bụng có một túi lồi gọi là chân, có cơ phát triển và là cơ quan di chuyển.

- Thân mềm đều có tim chia ngăn phát triển và có hệ tuần hoàn hở.

- Hệ thần kinh thân mềm gồm : một số đôi hạch có dây thân kinh nối với nhau như các đôi: hạch não, hạch chân, hạch áo, hạch thân... thuộc kiểu hạch thần kinh phân tán.

- Về sinh sản: thân mềm phân tính. Tuy nhiên một số thân mềm lưỡng tính (như ốc sên).

- Đa số các loài thân mềm sống ở nước, hầu hết ở biển. Chúng có cấu tạo và lối sống rất đa dạng, về số lượng loài, ngành Thân mềm chỉ ở sau ngành Chân khớp.

2. Giải bài 7 trang 42 SBT Sinh học 7

Hãy nêu các mặt có lợi của ngành Thân mềm.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về vai trò có lợi của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Thân mềm có lợi chủ yếu như:

- Làm thực phẩm cho người: ốc, trai, mực, hầu, vẹm, mực…

- Làm thức ăn cho các động vật khác (một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn).

- Lọc các cặn bẩn, làm sạch nước, về mặt này chúng làm sạch môi trường và có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái.

- Làm vật trang trí, đồ trang sức: ngọc trai, xà cừ, vỏ ốc bàn tay, ốc môi, bào ngư...

- Làm dược liệu : vỏ bào ngư, mai mực.

- Có giá trị về mặt địa chất: chỉ thị của các mỏ dầu và khí.

3. Giải bài 8 trang 42 SBT Sinh học 7

Hãy nêu các mặt có hại của ngành Thân mềm.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về tác hại của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Tuy có lợi là chính nhưng Thân mềm cũng có các mặt có hại như sau :

- Có hại cho cây trồng: các loài ốc sên khác nhau ăn lá, hoa, quả, củ của cây trồng.

- Vật chủ trung gian (ốc gạo, ốc mút, ốc tai...) : thường là vật chủ cho các loài sán lá kí sinh ở gia súc và người (ví dụ ở sán lá gan bò).

- Làm hại cho vỏ tàu thuyền và các công trình ở dưới nước : con hà (thuộc lớp Chân rìu) đục ruỗng gỗ vỏ tàu thuyền.

4. Giải bài 1 trang 43 SBT Sinh học 7

Vai trò lớp vỏ đá vôi của thân mềm là

A. Hấp thụ khí thở

B. Làm chỗ dựa tấn công kẻ thù.

C. Liên hệ với môi trường ngoài

D. Che chở bảo vệ cơ thể.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Vai trò lớp vỏ đá vôi của thân mềm là che chở bảo vệ cơ thể.

Chọn D

5. Giải bài 2 trang 43 SBT Sinh học 7

Thân mềm có mắt và tua đầu phát triển ở

A. mực.

B. Trai sông.

C. ốc sên.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm chung cấu tạo ngoài của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Thân mềm có mắt và tua đầu phát triển ở mực

Chọn A

6. Giải bài 8 trang 43 SBT Sinh học 7

Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ngoài ở cá là

A. mực.

B. trai sông

C. ốc bươu.

D. bạch tuộc

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm các tập tính của ngành Thân mềm

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ngoài ở cá là trai sông

Chọn B

7. Giải bài 9 trang 43 SBT Sinh học 7

Lớp Thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là

A. chân đầu (mực, bạch tuộc)

B. chân rìu (trai, sò),

C. chân bụng (ốc sên, ốc bươu)

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết vai trò và ý nghĩa kinh tế của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

Lớp Thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là chân đầu (mực, bạch tuộc). 

Chọn A

8. Giải bài 14 trang 44 SBT Sinh học 7

Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng

A. do tác động của ánh sáng

B. Do cấu trúc của lớp xà cừ.

C. do khúc xạ của tia sáng

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

Thân mềm có lớp sừng bao bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng

Hướng dẫn giải

Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng do cấu trúc của lớp xà cừ có hiện tượng khúc xạ của tia sáng dưới tác động của ánh sáng

Chọn D

9. Giải bài 15 trang 44 SBT Sinh học 7

Từ các cấu tạo cơ thể động vật dưới đây, bốn cấu tạo nào giúp nhận biết các đại diện của ngành Thân mềm

1. Cơ thể đối xứng 2 bên.

2. Cơ thể mềm.

3. Cơ thể phân đốt.

. Cơ thể không phân đốt.

5.Có vỏ đá vôi và khoang áo.

6. Cơ quan tiêu hóa .

Tổ hợp đúng là: 

A. 2,4,5,6.

B. 1,3,5,7.

C. 1,2,3,4.

D. 3,4,5,6.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm chung cấu tạo cơ thể của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

 Bốn cấu tạo giúp nhận biết các đại diện của ngành Thân mềm là: 2,4,5,6.

Chọn A

10. Giải bài 19 trang 45 SBT Sinh học 7

Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trỏng trong câu sau cho phù hợp

Thân mềm cấu tạo bằng (1)........... gồm (2).......... lớp: Ngoài là lớp (3)........, trong là lớp (4)........... giữa là lớp (5)........... Ngọc trai hình thành trong lớp (6)..........

A. đá vôi

B. sừng

C. ba

D. xà cừ

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm cấu tạo ngoài của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

1.A,   2.C,  3.B,  4.D,   5.A,   6.D

11. Giải bài 20 trang 45 SBT Sinh học 7

Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trỏng trong câu sau cho phù hợp

Ngoài cơ thể thân mểm có (1)............ bao phủ. Lớp áo thường ở ngay dưới vỏ (2)......... và gấp lại thành một (3)......... để (4)..........phát triển gọi là khoang áo.

A. mang

B. đá vôi

C. khoang trống

D. lớp áo

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo lớp vỏ của ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

1.D, 2.B, 3.C, 4.A

12. Giải bài 21 trang 45 SBT Sinh học 7

Ghép nội dung ở cột B với cột A và điền vào cột c cho phù hợp với chức năng của ống hút và ống thoát.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về chức năng của ống hút và ống thoát ở ngành Thân mềm

Hướng dẫn giải

1.B, 2.C

Ngày:11/09/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM