Giải SBT Sinh 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

Ban biên tập eLib xin gửi đến các em nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 Bài 27 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về sự đa dạng phong phú của lớp Sâu bọ thuộc ngành Chân khớp để từ đó nêu được vai trò của lớp Sâu bọ đối với thực tiễn. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

Giải SBT Sinh 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

1. Giải bài 6 trang 49 SBT Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp Sâu bọ.

Phương pháp giải

Châu chấu là đại diện cho lớp Sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống

Hướng dẫn giải

Lớp Sâu bọ là lớp có số loài chiếm quá nửa các loài động vật trên hành tinh này. Thực tế, chúng nhiều hơn gấp 2, 3 lần tất cả số động vật còn lại.

Đa số chúng ở cạn, ít loài ở nước. Hầu hết chúng có khả năng bay trên không Sâu bọ có các đặc điểm sau:

Cơ thể sâu bọ chia làm 3 phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.

- Phần đầu :

  • 4-1 đôi râu, mắt kép, mắt đơn và cơ quan miệng.
  • Râu là cơ quan xúc giác và khứu giác.
  • Cơ quan miệng dùng để bắt, giữ và chế biến thức ăn.

- Phần ngực gồm 3 đốt:

  • Mỗi đốt mang 1 đôi chân, có cấu tạo thích nghi với lối sống và cách di chuyển của chúng.
  • Đốt số 2 và 3 ở đa số sâu bọ mang 2 đôi cánh. Cánh cho phép sâu bọ bay và lượn trên không.

 - Phần bụng: Có số đốt thay đổi tuỳ loài, các đốt thiếu phần phụ, có các lỗ thở, hệ thống ống khí, cơ quan tiêu hoá và sinh dục.

2. Giải bài 7 trang 50 SBT Sinh học 7

Cơ thể sâu bọ chia làm mấy phần và chức năng chính của mỗi phần là gì ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết  cấu tạo cơ thể ngoài của lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Cơ thể sâu bọ chính thức chia làm 3 phần rõ rệt, tách rời nhau: đầu, ngực, bụng.

Mỗi phần cơ thể sâu bọ có các chức năng chính sau:

- Phần đầu: Trung tâm của sự định hướng bắt và xử lí mồi.

- Phần ngực: Trung tâm của sự vận động và di chuyển.

- Phần bụng: Trung tâm của các nội quan.

3. Giải bài 8 trang 50 SBT Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của lớp Sâu bọ.

Phương pháp giải

Châu chấu là đại diện của lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.

Hướng dẫn giải

Cấu tạo trong của sâu bọ hoàn chỉnh nhất trong ngành Chân khớp, thể hiện I như sau :    

- Hệ tiêu hoá : Dạ dày có nhiều ruột tịt tiết ra dịch tiêu hoá.                                              

- Hệ bài tiết: Là nhiều ống nhỏ đổ vào ruột sau. Chất bài tiết cùng nước thừa tập trung vào nhiều ống bài tiết. Chúng lọc chất thải để đổ vào ruột sau rồi theo phân ra ngoài.

- Hệ tuần hoàn Tuần hoàn hở như các chân khớp khác, tim hình ống, nằm ở mặt lưng, có nhiều ngăn thông với nhau và thông ra ngoài qua các van một chiều.

- Hệ hô hấp: Bắt đầu từ các lỗ thở, tiếp theo là hệ thống ống khí phân nhánh nhiều lần, chằng chịt, đưa ôxi đến tận các tế bào của cơ thể.

- Hệ sinh dục : Hầu hết sâu bọ phân tính. Một số sâu bọ từ trứng nở ra con non giống với con trưởng thành tuy kích thước còn nhỏ (phát triển không biến thái).

4. Giải bài 9 trang 50 SBT Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm về sự phát triển của sâu bọ.           

Phương pháp giải

Sâu bọ rất đa dạng về: số loài, cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Sự phát triển ở sâu bọ tuỳ loài, thường trải qua 2 hình thức biến thái chính là biến thái không hoàn toàn và biến thái hoàn toàn.

Hướng dẫn giải

Sự phát triển ở sâu bọ tuỳ loài, thường trải qua 2 hình thức biến thái chính là biến thái không hoàn toàn và biến thái hoàn toàn.

- Biến thái không hoàn toàn (ở châu chấu, gián...): Ấu trùng từ trứng nở ra có cấu tạo giống con trưởng thành, nhưng kích thước nhỏ hơn và mới chỉ có mầm cánh. Ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành trưởng thành.

- Biến thái hoàn toàn (ở bướm, ong, cánh cứng...): Ấu trùng khác hẳn với con trưởng thành về cấu tạo và lối sống (ví dụ: ấu trùng của ngài tằm là con tằm hình con sâu ăn lá cây dâu, trong khi con trưởng thành là con ngài, có cánh, hút mật hoa).

Cuối cùng, ấu trùng phải qua một giai đoạn bất động (gọi là nhộng) mới trở thành con trưởng thành.

5. Giải bài 6 trang 52 SBT Sinh học 7

Cơ quan nào nằm ở phần đầu có cấu tạo khác nhau ở các sâu bọ khác nhau ?

Phương pháp giải

Phần đầu gồm các cơ quan điều khiển và cảm giác, cộng với phần phụ miệng lấy thức ăn.

Hướng dẫn giải

Cơ quan nằm ở phần đầu nhưng ở các sâu bọ khác nhau có cấu tạo rất khác nhau là phần phụ miệng. Chúng đều do các đôi: môi trên, hàm trên, hàm dưới và môi dưới cấu tạo thành. Nhưng tuỳ mức độ phát triển hay tiêu giảm của chúng mà có 5 kiểu phần phụ miệng chính như sau :

- Kiểu nghiền: ăn thức ăn rắn có ở chuồn chuồn, châu chấu, dế...

- Kiểu hút: ăn thức ăn lỏng, có ở bướm.

- Kiểu nghiền hút: ăn thức ăn vừa rắn vừa lỏng như ở ong mật.

- Kiểu chích hút: châm vào cơ thể vật chủ hút máu, có ở muỗi.

- Kiểu dẫn: thích nghi ăn thức ăn lỏng, có ở ruồi, nhặng...

6. Giải bài 7 trang 52 SBT Sinh học 7

Hãy ghi nội dung thích hợp vào bảng so sánh sau để phân biệt sâu bọ với hình nhện theo các từ gợi ý ở cột phải.

Phương pháp giải

Lớp Hình nhện là những loài chân khớp ở cạn đầu tiên. Lớp sâu bọ là lớp đa dạng nhất về số lượng loài.

Hướng dẫn giải

7. Giải bài 8 trang 52 SBT Sinh học 7

Hãy nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp Sâu bọ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Với hàng triệu loài, lớp Sâu bọ có vai trò thực tiễn rất lớn như sau:

- Về mặt có lợi:

+ Làm thực phẩm như: nhộng, trứng kiến, châu chấu, dế...

+ Làm thuốc chữa bệnh như: mật ong, phấn hoa, sữa ong chúa, keo ong...

+ Thụ phấn cho cây trồng: bướm và các loài ong.

+ Là mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.

+ Là thiên địch: góp phần diệt các sâu bọ có hại (ong mắt đỏ).

- Về mặt có hại:

+ Là sâu hại cây trồng: Theo thống kê, chúng làm hại tới 20% sản lượng mùa màng.

+ Là sâu hại trong các kho ngũ cốc (các loại mọt), phá huỷ các công trình (loài mối).

+ Là vật chủ trung gian của nhiều loại bệnh nguy hiểm cho người và động vật như: ruồi, nhặng, muỗi Anôphen, ruồi xê xê...

8. Giải bài 19 trang 54 SBT Sinh học 7

Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạo

A. hình ống.

B. hai ngăn.

C. một ngăn.

D. nhiều ngăn.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo trong của lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạo nhiều ngăn.

Chọn D

9. Giải bài 20 trang 55 SBT Sinh học 7

Ôxi ở sâu bọ được truyền từ hệ thống ống khí đến các tế bào cơ thể qua

A. máu.

B. tiếp xúc trực tiếp.

C. dịch khoang cơ thể.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Ôxi ở sâu bọ được truyền từ hệ thống ống khí đến các tế bào cơ thể qua tiếp xúc trực tiếp.

Chọn B

10. Giải bài 21 trang 55 SBT Sinh học 7

Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua

A. mang.

B. ống thở ở đốt cuối bụng,

C. phổi.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo của hệ hô hấp ở lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua ống thở ở đốt cuối bụng.

Chọn B

11. Giải bài 22 trang 55 SBT Sinh học 7

Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là

A. ong.

B. tằm dâu.

C. bướm cải.

D. Chuồn chuồn.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Sự đa dạng về số loài, lối sống và tập tính

Hướng dẫn giải

Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là ong.                                                  

Chọn A

12. Giải bài 23 trang 55 SBT Sinh học 7

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là

A. trứng - ấu trùng.

B. trứng - trưởng thành.

C. trứng - ấu trùng - trưởng thành

D. trứng - ấu trùng - nhộng- trưởng thành.

Phương pháp giải

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành 

Hướng dẫn giải

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là trứng - ấu trùng - trưởng thành

Chọn C

13. Giải bài 24 trang 55 SBT Sinh học 7

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là

A. trứng - ấu trùng.

B. trứng – trưởng thành.

C. trứng - ấu trùng – trưởng thành.

D. trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.

Phương pháp giải

Biến thái hoàn toàn là quá trình biến đổi từ trứng sang con trưởng thành, bản chất của biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng và con trưởng thành có khác biệt rất lớn về hình dạng, cấu tạo và đặc điểm sinh lí

Hướng dẫn giải

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.

Chọn D

14. Giải bài 25 trang 55 SBT Sinh học 7

Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là

Có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể

1. Có mắt kép. 

2. Cơ thể chia làm 3 phần gồm : đầu, ngực và bụng. 

3.Cơ thể chia làm 2 phần gồm : đầu - ngực và bụng. 

4. Có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.

5. Có 1 đôi râu.

6. Có 2 đôi râu.

Tổ hợp đúng là :

A. 1,2, 3.

B. 3,5,6.

C.4,5,6.

D. 1,3,7.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm chung của các loài động vật thuộc lớp Sâu bọ

Hướng dẫn giải

Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là: 3,5,6.

Chọn B

Ngày:11/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM