Giải SBT Sinh 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Cùng eLib củng cố các kiến thức về các đặc điểm chung của lớp chim từ đó thấy được sự đa dạng và phong phú từ số lượng, thành phần loài,.. của lớp chim. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9 trang 96 SBT Sinh học 7
Điền các đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng trong bảng sau:
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về đặc điểm của các nhóm chim
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 10 trang 97 SBT Sinh học 7
Nêu những đặc điểm chung của lớp Chim.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về đặc điểm chung của lớp chim
Hướng dẫn giải
Chim gồm 3 nhóm: Chim chạy, Chim bơi, Chim bay. Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Mỗi bộ chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sông riêng.
Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
3. Giải bài 11 trang 97 SBT Sinh học 7
Nêu vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về vai trò của lớp chim
Hướng dẫn giải
- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm gây hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.
- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm: trứng, thịt.
- Làm cảnh như chim yến, vẹt, hoạ mi, vành khuyên...
- Chim cho lông làm chăn, đệm (vịt, ngan, ngồng) hoặc làm đồ trang sức mĩ nghệ (lông đà điểu).
- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cho thực vật hoặc chim hút mật ăn hoa giúp cho sự thụ phấn cây...); là một mắt xích trong chuỗi thức ăn giữ cân bằng trong hệ sinh thái.
Tuy nhiên, có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn cá...
4. Giải bài 4 trang 98 SBT Sinh học 7
Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong, bảng sau về sự đa dạng của lớp Chim:
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về đặc điểm của các nhóm chim
Hướng dẫn giải
5. Giải bài 9 trang 100 SBT Sinh học 7
Đặc điểm không thuộc cấu tạo của nhóm Chim bơi là
A. cánh dài, khoẻ.
B. có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
C. chim có dáng đứng thắng.
D. chân to dài, có 3 ngón, có màng bơi để đạp nước.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim
Hướng dẫn giải
Đặc điểm không thuộc cấu tạo của nhóm Chim bơi là chân to dài, có 3 ngón, có màng bơi để đạp nước.
Chọn D
6. Giải bài 10 trang 100 SBT Sinh học 7
Đặc điểm không thuộc đặc điểm chung của lớp Chim là
A. mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng.
B. phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp: tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt.
C. đều biết bay và có khả năng bơi lội.
D. trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về các đặc điểm chung của lớp chim
Hướng dẫn giải
Đặc điểm không thuộc đặc điểm chung của lớp Chim là đều biết bay và có khả năng bơi lội.
Chọn C
7. Giải bài 11 trang 100 SBT Sinh học 7
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điển vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.
Chim là các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng .....(1)..... và .....(2)..... Các loài chim mang các đặc điểm tiêu biểu như: có .....(3)..... có mỏ và không răng, đẻ trứng có vỏ cứng, .....(4)..... cao, tim có bốn ngăn, cùng với một .....(5)..... nhẹ nhưng chắc.
Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thê bay (trừ các loài thuộc hộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu...).
A. lông vũ
B. bộ xương
C. đẻ trứng
D. bằng hai chân
E. trao đổi chất
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về các đặc điểm chung của chim
Hướng dẫn giải
1. D
2. C
3. A
4. E
5. B
8. Giải bài 12 trang 101 SBT Sinh học 7
Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay là sai rồi ghi vào ô trống (Đ : đúng ; s : sai)
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về các đặc điểm cấu tạo giúp chim thích nghi với đời sống bay lượn
Hướng dẫn giải
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 31: Cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 35: Ếch đồng
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 41: Chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 42: Thực hành: QS bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 46: Thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt