Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số
Để giúp các em ôn tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số, eLib mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
a) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ 1: \( \frac{3}{7}+\frac{5}{7}=\frac{3+5}{7}=\frac{8}{7}\).
Ví dụ 2: \( \frac{10}{15}-\frac{3}{15}=\frac{10-3}{15}=\frac{7}{15}\) .
b) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Ví dụ 1: \( \frac{7}{9}+\frac{3}{10}=\frac{70}{90}+\frac{27}{90}=\frac{97}{90}\) .
Ví dụ 2: \( \frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{63}{72}-\frac{56}{72}=\frac{7}{72}\) .
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a. \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{12}}\)
b. \(\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{3}{4}\)
c. \(\frac{3}{5} + \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\)
d. \(\frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{7}{8}\)
Hướng dẫn giải
a. \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{12}} = \frac{{6 - 3 + 1}}{{12}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\)
b. \(\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{3}{4} = \frac{{12 + 4 + 27}}{{36}} = \frac{{43}}{{36}}\)
c. \(\frac{3}{5} + \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{12 + 10 + 15}}{{20}} = \frac{{37}}{{20}}\)
d. \(\frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{7}{8} = \frac{{12 + 20 + 21}}{{24}} = \frac{{53}}{{24}}\)
Câu 2: Tính tổng các phân số sau một cách hợp lí nhất.
a. \(\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}}\)
b. \(\frac{1}{3} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}}\)
Hướng dẫn giải
a. Ta có: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}}\)
\( = \left( {1 - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right) + \left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{7}} \right)\)
\( = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7}\)
\( = 1 - \frac{1}{7} = \frac{6}{7}\)
b. Ta có: \(\frac{1}{3} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}}\)
\( = \frac{1}{2}\left[ {\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{7}} \right) + \left( {\frac{1}{7} - \frac{1}{9} + } \right) + \left( {\frac{1}{9} - \frac{1}{{11}}} \right)} \right]\)
\( = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{11}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{11}}} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{10}}{{11}} = \frac{5}{{11}}\)
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được các mục tiêu bài học sau:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về cộng trừ phân số.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Khái niệm về phân số
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Khái niệm về phân số
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập So sánh hai phân số
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Phân số thập phân
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Hỗn số
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập về giải toán
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- doc Toán 5 Chương 1 Bài: Héc-ta