Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng do eLib tổng hợp và biên soạn dưới đây. Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cùng với các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m)
Ta có: 1,2m = 12dm
\(\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,12\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,3
\end{array}}{{\,\,\,\,36}}\)
36 dm = 3,6 m
Vậy: 1,2 x 3 = 3,6 (m)
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
\(\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,1,2\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,3
\end{array}}{{\,\,\,\,3,6}}\)
- Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên.
- Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 12,6 x15
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Phần thập phân của số 12,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
\(\dfrac{{\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,12,6\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,15
\end{array}}{\begin{array}{l}
\,\,\,\,630\\
\,126
\end{array}}}}{{189,0}}\)
Vậy: 12,6 x15 = 189
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên
Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính
2,5 x 9; 0,16 x 2
7,8 x 15; 0,175 x 31
Hướng dẫn giải
\(\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,2,5\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,9
\end{array}}{{\,\,\,\,22,5}}\) \(\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,0,16\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}}{{\,\,\,\,0,32}}\)
\(\dfrac{{\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,7,8\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,15
\end{array}}{\begin{array}{l}
\,\,\,\,390\\
\,\,\,\,78
\end{array}}}}{{117,0}}\) \(\dfrac{{\dfrac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,0,175\\
{\rm{x}}\\
\,\,\,\,\,\,31
\end{array}}{\begin{array}{l}
\,\,\,\,175\\
525
\end{array}}}}{{5,425}}\)
Câu 2: Mỗi giờ xe máy đi được 34,5 km. Hỏi trong 3 giờ xe máy đi được bao nhiêu kilômet?
Hướng dẫn giải
Trong 3 giờ xe máy đi được số kilômet là
34,5 x 3 = 103,5 (km)
Đáp số: 103,5 km
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Vận dụng giải toán nhân số thập phân với số tự nhiên.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Khái niệm số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Số thập phân bằng nhau
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: So sánh hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Cộng hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Tổng nhiều số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Trừ hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,..
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Tỉ số phần trăm
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi