Toán 5 Chương 1 Bài: Héc-ta

Elib đã biên soạn và tổng hợp để giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Héc-ta. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, kèm theo đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu bài hơn. Mời các em cùng theo dõi.

Toán 5 Chương 1 Bài: Héc-ta

1. Tóm tắt lý thuyết

Thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là ha.

1ha = 1hm2 

1ha = 10 000m2

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

5ha = .... m2

20ha = .... m2

3km2 = ....ha

12km2 = ... ha

5, 789ha = ... m2

600 a = .... ha

5000 m2 = .... ha

Hướng dẫn giải

5ha = 50 000 m2

20ha = 20 000 m2

3km2 = 300 ha

12km2 = 12 000 ha

5, 789ha = 57890 m2

600 a = 6 ha

5000 m2 = 0,5 ha

Câu 2: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 45km và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích sân trường bằng mét vuông bằng hecta.

Hướng dẫn giải

0,45km = 450m

Chiều rộng sân trường là: (450 x 2) : 5 = 180 (m)

Chiều dài sân trường là: 450 - 180 = 270 (m)

Diện tích sân trường là: 270 x 180 = 48 600 (m2)

48 600 (m2) = 4, 86 ha

Câu 3: Viết các số sau dưới dạng số đo bằng kilomet vuông.

1000ha;  135ha;  32,5ha;  4,3ha

Hướng dẫn giải

1000ha = 10 km2

135ha = 1,35 km2

32,5ha = 0,32 km2

4,3ha = 0,43 km2

3. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta; quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
  • Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta).
  • Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM