Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình thang
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng dưới đây do eLib tổng hợp và biên soạn. Bài học sẽ cung cấp cho các em kiến thức về chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Diện tích hình thang, cùng với các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng hiểu bài hơn.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt hình tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD (như hình vẽ) ta được hình tam giác ADK.
Dựa vào hình vẽ ta có:
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
Diện tích hình tam giác ADK là \({S_{A{\rm{D}}K}} = {{DK \times AH} \over 2}\)
Mà DK = DC + CK
Vậy diện tích hình thang ABCD \(= {{\left( {DC + CK} \right) \times AH} \over 2}\)
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
\(S = {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\)
(S là diện tích; a,b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính chiều cao h của hình thang biết diện tích S và hai đáy là a và b.
a) S = 24 dm2; a = 10dm; b = 6dm
b) S = 32,8dm2; a = 5,5m; b = 2,5m
c)\(S = \,\frac{6}{7}d{m^2}\); \(a = \frac{1}{3}dm;\) \(b = \frac{1}{4}dm\)
Hướng dẫn giải
a) \(h = \frac{{2.24}}{{10 + 6}} = \frac{{2.24}}{{16}} = 3\,(dm)\)
b) \(h = \frac{{2.32,8}}{{5,5 + 2,5}} = \frac{{2.32,8}}{8} = 8,2\,(dm)\)
c) \(h = \frac{{2.\frac{6}{7}}}{{\frac{1}{3} + \frac{1}{4}}} = \frac{{\frac{{12}}{7}}}{{\frac{{4 + 3}}{{12}}}} = \frac{{12}}{7}x\frac{{12}}{7} = \frac{{144}}{{49}}\,\,(dm)\)
Câu 2: Một hình thang có diện tích là 110m2, hiệu độ dài hai đáy bằng 6m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn tăng thêm 3m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 15m2.
Hướng dẫn giải
Chiều cao của hình thang đã cho là
\(\frac{{2x15}}{3} = 10\,\,(m)\)
Tổng hai đáy của hình thang là
\(\frac{{2x110}}{{10}} = 22\,\,(m)\)
Độ dài đáy lớn là
(22 + 6) : 2 = 14 (m)
Độ dài đáy nhỏ là
22 - 14 = 8 (m)
Câu 3: Một hình thang có đáy nhỏ bằng \(\frac{3}{5}\) m, đáy lớn gấp 4 lần đáy nhỏ, chiều cao gấp 2,5 lần đáy nhỏ. Tính diện tích hình thang.
Hướng dẫn giải
Độ dài đáy lớn
\(\frac{3}{5}\,\,.\,\,4\, = \frac{{12}}{5}\,\,(m)\)
Độ dài chiều cao
\(\frac{3}{5}\,\,.\,\,2,5\,\, = \,\frac{3}{5}\,\,.\,\,\frac{5}{2} = \frac{3}{2}\) (m)
Diện tích hình thang là
\(\frac{{\left( {\frac{3}{5} + \frac{{12}}{5}} \right).\frac{3}{2}}}{2} = \frac{9}{4} = 2\frac{1}{4} = 2,25\,\,({m^2})\)
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết cách tính diện tích hình thang.
- Vận dụng giải các bài tập tính diện tích.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình thang
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tròn, đường tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Chu vi hình tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Luyện tập về tính diện tích
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích của một hình
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Xăng ti mét khối. Đề xi mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu