Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Vardenafil mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Vardenafil là gì?
Vardenafil được dùng để điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam (liệt dương hay rối loạn chức năng cương dương- ED). Khi kết hợp với các chất kích thích tình dục, vardenafil hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật để giúp cương cứng và kéo dài thời gian cương cứng.
Thuốc này không bảo vệ để chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, viêm gan B, lậu, giang mai). Do đó, bạn nên có biện pháp quan hệ tình dục an toàn, như sử dụng bao cao su. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết
Bạn nên dùng Vardenafil như thế nào?
Đọc Hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng khi cần thiết. Dùng vardenafil chung hoặc không với thức ăn, dùng cách khoảng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục. Không dùng nhiều hơn một lần mỗi ngày. Nên dùng các liều thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê theo toa, thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược).
Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ nói bạn có thể dùng một cách an toàn. Bưởi chùm có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.
Bạn nên bảo quản Vardenafil như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Vardenafil cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn cương dương:
Liều khởi đầu: uống 10 mg mỗi ngày một lần khi cần thiết, cách khoảng 60 phút trước khi quan hệ tình dục. Tăng đến 20 mg hoặc giảm đến 5 mg theo hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc.
Liều tối đa: 20 mg mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chẹn alpha ổn định:
Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi ngày một lần.
Liều thông thường cho người cao tuổi bị rối loạn cương dương:
Từ 65 tuổi trở lên:
Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi ngày một lần khi cần thiết, cách khoảng 60 phút trước khi quan hệ tình dục.
Liều dùng Vardenafil cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Vardenafil có những hàm lượng nào?
Vardenafil có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén bao phim 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 20 mg
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vardenafil?
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Vardenafil bạn nên biết những gì?
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các yếu tố sau đây cần được xem xét:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.
Trẻ em
Vardenafil không được chỉ định dùng cho trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Người cao tuổi
Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng vardenafil ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết
5. Tương tác thuốc
Vardenafil có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Không dùng kết hợp vardenafil với các thuốc tương tự như avanafil (Stendra), sildenafil (Viagra) hoặc tadalafil (Cialis). Những thuốc trên cũng có tên thương hiệu khác (Adcirca, Revatio) được dùng để điều trị tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng, những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngưng sử dụng trong quá trình điều trị với vardenafil, đặc biệt là:
Tất cả các loại thuốc khác để điều trị chứng rối loạn cương dương; Kháng sinh – clarithromycin, erythromycin và những thuốc khác; Thuốc kháng nấm – itraconazole, ketoconazole và những thuốc khác; Thuốc để điều trị tăng huyết áp hoặc rối loạn tuyến tiền liệt – alfuzosin, doxazosin, prazosin, silodosin, terazosin, tamsulosin; Thuốc điều trị nhịp tim – amiodarone, dofetilide, disopyramide, dronedaron, procainamide, quinidine, sotalol; Thuốc trị HIV/AIDS – atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir, và những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vardenafil không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vardenafil?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bất thường dương vật, bao gồm cong dương vật và dị tật bẩm sinh ở dương vật – tăng nguy cơ xảy ra, thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng này; Người trên 50 tuổi; Bệnh động mạch vành; Bệnh tiểu đường; Máu nhiễm mỡ (thừa chất béo trong máu); Tăng huyết áp (huyết áp cao); hoặc Hút thuốc lá – Việc này có thể làm tăng nguy cơ mắc một vấn đề nghiêm trọng về mắt gọi là bệnh thần kinh thị giác vùng trước không do nguyên nhân động mạch hoặc NAION. Đau thắt ngực (đau ngực tái tiếp diễn); Loạn nhịp tim (nhịp tim bất thường); Nhồi máu cơ tim (trong vòng 6 tháng gần đây); Suy tim nặng; Tăng huyết áp (huyết áp cao) không kiểm soát được; Hạ huyết áp; Bệnh thận nặng; Bệnh gan nặng; Rối loạn võng mạc (vấn đề về mắt); Viêm võng mạc sắc tố (bệnh mắt di truyền); Tiền sử đột quỵ gần đây – không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tình trạng này; Rối loạn chảy máu; Loét dạ dày- các nguy cơ xấu có thể tăng lên, thuốc này không đảm bảo an toàn khi dùng cho bệnh nhân mắc tình trạng này. Ung thư tủy xương; Bệnh bạch cầu (có liên quan ung thư máu); Đa u tủy ( có liên quan ung thư máu); Thiếu máu hồng cầu hình liềm (rối loạn máu) – nên thận trọng khi dùng Vardenafil ở những bệnh nhân này, do các vấn đề dương vật bị cương cứng kéo dài có thể xảy ra. Không dung nạp fructose – Viên nén rã trong miệng chứa sorbitol, có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn. Vấn đề về bơm máu lên tim- tình trạng này có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với vardenafil. Bệnh tim cơ sở- nguy cơ bị hạ huyết áp cao; vardenafil nên được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân này. Bệnh thận; Bệnh gan – có thể tăng nguy cơ mắc các vấn đề xấu ở tình trạng này. Có thể nên giảm mức liều khởi đầu và tăng liều khi cần và theo dung nạp; Tiền sử NAION ở một hoặc cả hai mắt (bệnh mắt nghiêm trọng) – có thể làm tăng nguy cơ mắc lại NAION; Bệnh Phenylketon niệu (PKU) – Viên nén rã trong miệng có chứa phenylalanine có thể khiến tình trạng này tồi tệ hơn. Kéo dài khoảng QT (bệnh tim hiếm gặp) hoặc có tiền sử bệnh – Thận trọng khi dùng vì có thể khiến tình trạng này tồi tệ hơn.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:
Đau lưng hoặc đau cơ; Nhìn mờ.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Vardenafil. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng