Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
Thuốc Venosan retard® được sử dụng để điều trị các triệu chứng như suy giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch nông, ngăn ngừa và điều trị rối loạn tuần hoàn..Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Thành phần: chiết xuất hạt dẻ ngựa 263,2mg tương đương 50mg β Aescin
Phân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch
Tên biệt dược: Venosan retard®
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Venosan retard® là gì?
Thuốc Venosan retard® được sử dụng để điều trị các triệu chứng như suy giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch nông, đau và nặng chân, chuột rút. Bên cạnh đó, thuốc cũng dùng để ngăn ngừa và điều trị rối loạn tuần hoàn (viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch), sung huyết và bệnh trĩ, viêm và đau, co cứng cơ, bong gân, tê cóng chân tay.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
2. Liều dùng thuốc
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Venosan retard® cho người lớn như thế nào?
Bạn dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 1–2 viên.
Liều dùng thuốc Venosan retard® cho trẻ em như thế nào?
Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.
3. Cách dùng thuốc
Bạn nên dùng thuốc Venosan retard® như thế nào?
Bạn nên sử dụng Venosan retard® đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.
Bạn có thể uống thuốc Venosan retard® vào lúc đói hoặc no, uống với nhiều nước vào buổi sáng và chiều trước bữa ăn. Bạn hãy uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát thuốc.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Venosan retard®?
Khi dùng thuốc Venosan retard®, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như:
Ngứa Viêm da Buồn nôn, nôn Tiêu chảy, đau bụng
Bạn hãy thông báo với bác sĩ ngay nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trầm trọng hơn.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Venosan retard®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Bạn đang hoặc đã từng bị suy thận cấp.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Venosan retard® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Thuốc này chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Venosan retard® có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc Venosan retard® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Venosan retard® có thể tương tác với các thuốc chống đông máu.
Venosan retard® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Venosan retard®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Venosan retard® như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Venosan retard® có những dạng và hàm lượng nào?
Venosan retard® có ở dạng viên nén bao phim.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Venosan retard®, eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị. Bài viết này của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng