Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng Vắc xin Te Anatoxal Berna® mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: vắc-xin hấp phụ uốn ván (tetanus toxoid adsorbed vaccine)
Tên biệt dược: Te Anatoxal Berna®
Phân nhóm: vắc-xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
1. Tác dụng
Tác dụng của vắc xin Te Anatoxal Berna® là gì?
Vắc xin hấp thụ uốn ván được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa uốn ván. Vắc xin này giúp cơ thể xây dựng hàng rào miễn dịch chống lại bệnh uốn ván.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Vắc xin Te Anatoxal Berna® cho người lớn như thế nào?
Miễn dịch lần đầu: bạn sẽ được tiêm bắp 0,5 ml; tiêm nhắc lại sau 4-8 tuần từ sau lần tiêm đầu tiên và 6-12 tháng sau lần tiêm thứ 2.
Liều bổ sung (trợ kháng): bạn sẽ được tiêm bắp 0,5 ml mỗi 10 năm một lần.
Người cao tuổi: bạn sẽ được tiêm bắp 0,5 ml; tiêm nhắc lại sau 4-8 tuần từ sau lần tiêm đầu tiên và 6-12 tháng sau lần tiêm thứ 2. Liều bổ sung (trợ kháng): bạn sẽ được tiêm bắp 0,5 ml mỗi 10 năm một lần.
Liều dùng vắc xin Te Anatoxal Berna® cho trẻ em như thế nào?
Miễn dịch lần đầu:
Trẻ em dưới 7 tuổi: tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ.
Trẻ em trên 7 tuổi: trẻ sẽ được tiêm bắp 0,5 ml; tiêm nhắc lại sau 4-8 tuần từ sau lần tiêm đầu tiên và 6-12 tháng sau lần tiêm thứ 2.
Liều bổ sung (trợ kháng): trẻ sẽ được tiêm bắp 0,5 ml mỗi 10 năm một lần. Tiêm đủ 3 liều DTP cho trẻ nhỏ.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng vắc xin Te Anatoxal Berna® như thế nào?
Bạn nên dùng vắc xin theo chỉ dẫn của bác sĩ. Vắc xin được sử dụng dưới dạng tiêm tại các cơ sở y tế, phòng khám, bệnh viện. Hãy hỏi bác sĩ nếu có bất kì thắc mắc nào về vắc xin.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vắc xin Te Anatoxal Berna®?
Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc có rất ít phản ứng phụ. Tác dụng phụ thường gặp: da bị đỏ, sưng đau, nhạy cảm tại vị trí tiêm. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu có tác dụng phụ này kéo dài hoặc trở nên khó chịu.
Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu xuất hiện bất kì triệu chứng nghiêm trọng nào sau: dị ứng nghiêm trọng (phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng), ớn lạnh, sốt, đau đầu, đau cơ.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng vắc xin Te Anatoxal Berna® bạn nên lưu ý những gì?
Bạn cần cực kì thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả của vắc xin trên nhóm đối tượng này chưa được chứng minh đầy đủ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: tư vấn với bác sĩ về tác dụng và nguy cơ có thể xảy ra nếu dùng vắc xin trong thời gian mang thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ chứng minh liệu rằng vắc xin có thể được tiết ra trong sữa mẹ hay không. Vì vậy, bạn phải được tư vấn từ bác sĩ về nguy cơ có thể gây ra cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ. Bạn không dùng vắc xin nếu dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Amoxicillin và kali clavulanat có thể truyền qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ nhỏ. Phụ nữ đang cho con bú phải báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Vắc xin Te Anatoxal Berna® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Vắc xin Te Anatoxal Berna® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Vắc-xin này có thể tương tác với một số loại thức ăn và đồ uống có cồn, làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề ăn uống, dùng rượu và thuốc lá trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến vắc xin Te Anatoxal Berna®?
Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng vắc-xin. Một số tương tác có thể làm tình trạng sức khỏe trở nên tồi tệ hơn hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú; Đang sử dụng bất kì thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược nào khác; Dị ứng với một số thuốc, thực phẩm hoặc chất nào; Đang sốt hoặc bị nhiễm trùng, có vấn đề về đông máu hoặc đang sử dụng thuốc làm loãng máu hay đang bị suy giảm miễn dịch, đang điều trị bằng hóa trị hoặc xạ trị, có tiền sử bị động kinh.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản vắc xin Te Anatoxal Berna® như thế nào?
Vắc xin thường được lưu trữ và bảo quản bởi người phụ trách tại các cơ sở y tế. Nếu bạn sử dụng vắc xin tại nhà, phải bảo quản theo đúng chỉ dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ.
8. Dạng bào chế
Vắc xin Te Anatoxal Berna® có những dạng và hàm lượng nào?
Vắc xin Te Anatoxal Berna® có dạng ống tiêm với hàm lượng 0,5 ml.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Vắc xin Te Anatoxal Berna®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng