Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng Vắc xin 6 trong 1 mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: vắc xin 6 trong 1 (biến độc tố bạch hầu, biến độc tố uốn ván, 3 kháng nguyên ho gà tinh chế, HBsAg, polysaccharide vỏ PRP của Haemophilus influenzae loại b liên kết đồng hóa trị với biến độc tố uốn ván, 3 chủng virus bại liệt bất hoạt)
Tên biệt dược: Infanrix Hexa®
Phân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
1. Tác dụng
Tác dụng của vắc xin 6 trong 1 là gì?
Vắc xin 6 trong 1 giúp bảo vệ trẻ chống lại sáu căn bệnh gồm bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae loại b (Hib), ho gà, bại liệt và uốn ván.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng vắc xin 6 trong 1 cho trẻ em như thế nào?
Liều cần thiết để đảm bảo hệ miễn dịch của bé phát triển khỏe mạnh chống lại các bệnh là 3 liều. Mỗi một liều thuốc được tiêm vào, khả năng miễn dịch của cơ thể bé sẽ tăng lên.
3. Cách dùng
Vắc xin 6 trong 1 được dùng cho trẻ như thế nào?
Vắc xin 6 trong 1 là vắc xin dành riêng cho trẻ sơ sinh. Vắc xin được tiêm vào bắp đùi khi bé được 2 tháng tuổi và tái chủng ngừa khi trẻ được 4 tháng và 6 tháng tuổi. Vắc xin được tiêm dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bạn nên làm gì cho bé trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Bạn nên làm gì cho bé nếu quên một liều?
Trẻ em nên được chủng ngừa ở độ tuổi được khuyến cáo, vì trẻ sẽ được bảo vệ khỏi các bệnh nghiêm trọng càng sớm càng tốt.
Nhưng nếu trẻ đã lớn hơn tuổi khuyến cáo mà vẫn chưa được tiêm phòng thì việc tiêm vắc xin vẫn chưa muộn. Bạn hãy liên hệ với trung tâm y tế tại địa phương để sắp xếp cho con bạn được tiêm phòng đầy đủ.
4. Tác dụng phụ
Trẻ sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng vắc xin 6 trong 1?
Tác dụng phụ thường xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi chủng ngừa bao gồm:
Đau, đỏ và sưng ở chỗ được tiêm; Trẻ khó chịu và quấy khóc; Da tái hoặc sốt.
Bạn có thể cho trẻ dùng paracetamol hoặc ibuprofen
Đôi khi, trẻ sẽ có hiện tượng sốt co giật (fits) nhưng hiếm gặp. Nếu trẻ mắc phải tình trạng này, bạn báo cho bác sĩ hoặc cho trẻ cấp cứu. Trẻ thường hồi phục nhanh chóng sau sốt co giật. Trẻ sơ sinh có thể mắc tình trạng sốt co giật bất cứ lúc nào, nhưng thường rất hiếm trong sáu tháng đầu và phổ biến nhất trong năm hai tuổi. Nếu trẻ sốt co giật sau khi chủng ngừa, điều này có thể không phải do vắc xin.
Giống như tất cả các vắc xin khác, vắc xin 6 trong 1 hiếm khi gây ra phản ứng dị ứng trầm trọng. Tuy nhiên, tất cả các chuyên viên y tế đều được đào tạo để ứng phó với các trường hợp sốc phản vệ ở trẻ sau khi tiêm, do đó trẻ có thể hồi phục hoàn toàn sau điều trị nếu mắc phải tình trạng này.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng vắc xin 6 trong 1 bạn nên lưu ý những gì?
Có rất ít trẻ sơ sinh không thể tiêm được vắc xin này.
Vắc xin này không nên dùng cho trẻ sơ sinh đã có phản ứng phản vệ (phản ứng dị ứng nghiêm trọng) với liều vắc xin trước hoặc phản ứng với bất kỳ thành phần nào của vắc xin, chẳng hạn như neomycin hoặc polymixin B .
Nếu trẻ mắc các bệnh nhẹ không kèm sốt, chẳng hạn như ho hay cảm lạnh, bạn vẫn có thể cho bé tiêm chủng và không nên trì hoãn.
Nếu trẻ bị sốt, bạn nên trì hoãn việc chủng ngừa cho đến khi trẻ hồi phục.
Nếu trẻ có tiền sử sốt co giật hoặc sốt co giật trong vòng 72 giờ sau liều vắc xin trước, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Tương tác thuốc
Vắc xin 6 trong 1 có thể tương tác với thuốc nào?
Vắc xin 6 trong 1 có thể được tiêm phòng an toàn cùng lúc với bất kỳ loại vắc xin nào khác, bao gồm vắc xin viêm màng não cầu khuẩn (Menococcal C conjugate – MenC), vắc xin sởi, quai bị và sởi Rubella (MMR®) hoặc vắc xin phế cầu khuẩn. Tuy nhiên, mỗi loại vắc xin nên được tiêm ở các vị trí khác nhau trên cơ thể.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản vắc xin 6 trong 1 như thế nào?
Vắc xin phối hợp được bảo quản bởi các chuyên viên y tế trong khoảng từ 2-8°C. Vắc xin không được bảo quản đông lạnh.
8. Dạng bào chế
Vắc xin 6 trong 1 có những dạng và hàm lượng nào?
Vắc xin 6 trong 1 có dạng dung dịch tiêm.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Vắc xin 6 trong 1. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng