Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng Vắc xin Quinvaxem® mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: giải độc tố bạch hầu tinh chế, giải độc tố uốn ván tinh chế, Bordetella pertussis bất hoạt, kháng nguyên bề mặt của siêu vi B, HIB oligosaccharide kết hợp CRM197
Tên biệt dược: Quinvaxem®
Phân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
1. Tác dụng
Tác dụng của vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 là gì?
Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 được sử dụng để chủng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra. Vắc xin Quinvaxem® hoạt động bằng cách tạo ra các kháng thể trung hòa bảo vệ cơ thể chống lại Corynebacterium diphtheriae, sản xuất kháng thể chống lại tình trạng nhiễm trùng từ vi khuẩn gây uốn ván.
Một số tác dụng khác của vắc xin không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định tiêm chủng vắc xin.
Liều dùng vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 cho trẻ em như thế nào?
Trẻ sơ sinh (1 năm tuổi) sẽ được tiêm chủng vắc xin 3 liều 0,5ml mỗi lần, cách nhau ít nhất 1 tháng từ lúc bắt đầu liều đầu tiên, sớm nhất khi trẻ 6 tuần tuổi. Trẻ mới biết đi (13-24 tháng tuổi) sẽ được tiêm chủng 1 liều tăng cường 0,5ml.
3. Cách dùng
Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 nên dùng cho trẻ như thế nào?
Ở những quốc gia mà trẻ em có nguy cơ cao mắc bệnh ho gà, bạn nên cho trẻ tiêm chủng vắc xin nguyên phát với vắc xin kết hợp càng sớm càng tốt. Liều đầu tiên được tiêm vào đầu tuần thứ 6 và hai liều tiếp theo được tiêm trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần sau khi tiêm liều đầu tiên. Quinvaxem® có thể được dùng cho trẻ em đã được chủng ngừa viêm gan B sau sinh. Chưa có bằng chứng cho thấy vắc xin Quinvaxem® không thể thay thế được cho các loại vắc xin kết hợp khác phòng bạch hầu, viêm gan B, Hib.
Bạn nên làm gì cho bé trong trường hợp dùng quá liều?
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Bạn nên làm gì cho bé nếu quên một liều?
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1?
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng vắc xin bào gồm đau hoặc sưng vùng da bị tiêm, trẻ bị sốt, rối loạn ăn uống, buồn ngủ, cáu gắt, tiêu chảy, nôn, vết tiêm đỏ, quấy khóc, phát ban.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 bạn nên lưu ý những gì?
Bạn hoãn tiêm chủng cho trẻ trong trường hợp trẻ sốt cao. Bạn cần cân nhắc cẩn thận trước khi cho trẻ tiêm chủng vắc xin ho gà nếu nhiệt độ cơ thể trẻ trên 40°C, sốc, khóc dai dẳng kéo dài hơn 3 giờ trong 48 giờ sau khi chủng ngừa, co giật có kèm hoặc không kèm sốt trong 3 ngày sau khi chủng ngừa. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu trẻ mắc chứng rối loạn đông máu, có sử dụng đồng thời liệu pháp ức chế miễn dịch và có tiền sử mắc hội chứng Guillain Barre.
6. Tương tác thuốc
Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 có thể tương tác với thuốc nào?
Vắc xin Quinvaxem® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà trẻ đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang cho trẻ dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Quinvaxem ® có thể tương tác với các loại thuốc và sản phẩm sau:
Thuốc chống đông máu; Cimetidin; Thuốc ức chế miễn dịch; Globulin miễn dịch uốn ván.
Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 có thể tương tác với tình trạng bệnh lý nào?
Tình trạng sức khỏe của trẻ có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng vắc xin này. Báo cho bác sĩ biết nếu trẻ có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, bao gồm:
Phản ứng phản vệ với vắc xin này; Bệnh não; Quá mẫn cảm với các thành phần trong vắc xin; Phản ứng thần kinh.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 như thế nào?
Vắc xin được bảo quản bởi các chuyên viên y tế trong khoảng từ 2°C đến 8°C. Vắc xin không được bảo quản đông lạnh.
8. Dạng bào chế
Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1 có những dạng và hàm lượng nào?
Vắc xin Quinvaxem® là chế phẩm dạng tiêm.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Vắc xin Quinvaxem®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng