Soạn bài Từ láy Ngữ văn 7 tóm tắt
Bài soạn dưới đây được tóm gọn nội dung giúp các em có thể bổ sung kiến thức một cách tốt nhất. eLib đồng hành cùng các em qua các bài soạn hỗ trợ các em, bài soạn Từ láy trong trương trình Ngữ văn lớp 7 có rất nhiều điều thú vị mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1.1. Soạn câu 1 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
1.2. Soạn câu 2 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
1.3. Soạn câu 3 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
2.1. Soạn câu 1 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
2.2. Soạn câu 2 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
2.3. Soạn câu 3 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
3.1. Soạn câu 1 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
3.2. Soạn câu 2 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
3.3. Soạn câu 3 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
3.4. Soạn câu 4 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
1. Các loại từ láy
1.1. Soạn câu 1 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
Những từ láy in đậm trong các câu sau có đặc điểm âm thanh giống và khác nhau? Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn. Từ láy mếu máo: sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng. Từ láy liêu xiêu có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.
1.2. Soạn câu 2 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
Dựa vào kết quả phân tích hãy phân loại từ láy ở mục 1. Dựa vào kết quả phân tích trên, từ láy được phân làm hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
1.3. Soạn câu 3 trang 41 SGK Ngữ văn tóm tắt
Vì sao từ láy dưới đây không được nói là bật bật, thẳm thẳm.
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vù khóc nhiều.
→ Sở dĩ không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm vì thực chất đó là những từ được câu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ nói, nghe xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.
2. Nghĩa của từ láy
2.1. Soạn câu 1 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng (nháy lại các tiếng kêu, tiếng động...)
2.2. Soạn câu 2 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
a) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí... có chung khuôn vần thường gợi những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
b) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có chung khuôn vần thường gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách tiếp.
2.3. Soạn câu 3 trang 42 SGK Ngữ văn tóm tắt
So với tiếng gốc mềm, từ láy mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn. So với tiếng gốc đỏ, từ láy đo đỏ có sắc thái giảm nhẹ đi.
- Đặt câu với mỗi từ.
-
Tấm vải này rất mềm mại.
-
Quả cà chua này có màu đo đỏ.
3. Luyện tập
3.1. Soạn câu 1 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
a. Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b. Phân loại
Từ láy toàn bộ | thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp |
Từ láy bộ phận | nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề |
3.2. Soạn câu 2 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
3.3. Soạn câu 3 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
- Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
- Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
- Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí.
- Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành.
- Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi.
3.4. Soạn câu 4 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
- Mẹ em có dáng người nhỏ nhắn.
- Dũng nói năng nhỏ nhẹ như con gái.
- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.
- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.
- Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.
3.5. Soạn câu 5 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở từ láy hay từ ghép. Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu
3.6. Soạn câu 6 trang 43 SGK Ngữ văn tóm tắt
a. Nghĩa của các từ:
- Chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
- Nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.
- Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
- Hành: thực hành.
b. Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Cổng trường mở ra tóm tắt
- doc Soạn bài Mẹ tôi Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ ghép Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Liên kết trong văn bản tóm tắt
- doc Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê tóm tắt
- doc Soạn bài Bố cục trong văn bản Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Mạch lạc trong văn bản tóm tắt
- doc Soạn bài Ca dao, dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình tóm tắt
- doc Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản tóm tắt
- doc Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người tóm tắt
- doc Soạn bài Những câu hát than thân Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Những câu hát châm biếm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Đại từ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện tập tạo lập văn bản Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ Hán Việt Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ Hán Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Đặc điểm của văn biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Sau phút chia ly (Trích Chinh phụ ngâm khúc) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Bánh trôi nước Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Quan hệ từ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Qua đèo ngang Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Bạn đến chơi nhà Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ trái nghĩa Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Từ đồng âm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Cảnh khuya - Rằm tháng giêng Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Thành ngữ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Tiếng gà trưa Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Điệp ngữ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Làm thơ lục bát Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Một thứ quà của lúa non: Cốm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Chơi chữ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Chuẩn mực sử dụng từ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Sài Gòn tôi yêu Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Mùa xuân của tôi Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện tập sử dụng từ Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 tóm tắt
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7 tóm tắt