Soạn bài Đại từ Ngữ văn 7 tóm tắt

eLib xin gửi đến các em nội dung bài soạn dưới đây, nhằm giúp các em biết cách sử dụng đại từ trong những trường hợp khác nhau một cách phù hợp nhất. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Soạn bài Đại từ Ngữ văn 7 tóm tắt

1. Thế nào là đại từ

1.1. Soạn câu 1 trang 55 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Nhận xét cách dùng từ nó trong những câu văn đã cho:

+ Từ “nó” trong đoạn a chỉ “em tôi”.

+ Từ “nó” trong đoạn b chỉ “con gà của anh Bốn.

=> Biết được điều bởi dựa vào thông tin từ câu trước và bối cảnh được nói đến trong mỗi đoạn văn.

1.2. Soạn câu 2 trang 55 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Từ thế đoạn văn ba trỏ: hành động thúc giục chia đồ chơi của mẹ Thành, Thủy.

- Dấu hiệu nhận biết: nhờ vào lời thoại trước đó của mẹ và 2 anh em Thành, Thủy.

1.3. Soạn câu 3 trang 55 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Từ ai trong bài ca dao nhằm mục đích hỏi.

1.4. Soạn câu 4 trang 55 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Vai trò ngữ pháp của những đại từ được sử dụng trong đoạn văn trên là:

+ Từ nó ở câu a: chủ ngữ.

+ Từ nó ở câu b: phụ ngữ của danh từ.

+ Từ thế câu c: phụ ngữ động từ.

+ Từ ai câu d: chủ ngữ.

2. Các loại đại từ

2.1. Soạn câu 1 trang 55 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Đại từ để trỏ

a. Các từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày, hắn, nó,... dùng để trỏ người, sự vật.

b. Các đại từ bấy nhiêu, bấy dùng để trỏ số lượng.

c. Các đại từ vậy, thế dùng để chỉ hoạt động tính chất, sự việc.

2.2. Soạn câu 2 trang 56 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Đại từ để hỏi:

a. Các đại từ ai, cái gì,... hỏi về người sự vật.

b. Các đại từ bao nhiêu, mấy dùng hỏi số lượng.

c. Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt tính chất sự vật.

3. Luyện tập

3.1. Soạn câu 1 trang 57 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

a. Đại từ chỉ người số ít và số nhiều đều rất phong phú và đa dạng. Ví dụ như: tôi, tớ, cậu, chúng mình, chúng ta,...

b. Đại từ được sử dụng thuộc ngôi:

- Đại từ mình trong câu "Cậu giúp đỡ mình với nhé" thuộc ngôi tứ nhất.

- Đại từ mình trong câu ca dao: thuộc ngôi thứ hai.

3.2. Soạn câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Chúng ta cần phải lưu ý khi sử dụng đại từ xưng hô bằng một số danh từ như ông bà, cha mẹ,... được dùng như đại từ xưng hô.

- Ví dụ:

+ Hôm qua cháu gặp bà.

+ Mai mẹ đi chơi với con nhé.

+ Bố ơi, bố đi đâu thế ạ?

+ Hôm qua con tới thăm chú.

3.3. Soạn câu 3 trang 57 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Đặt câu với những từ đã cho:

+ Ai: Mỗi chúng ta ai cũng có một cá tính riêng.

+ Sao: Dù sao cũng phải hoàn thành công việc này trong hôm nay.

+ Bao nhiêu: Có biết bao nhiêu xương máu của ông cha đã đổ xuống mảnh đất này.

3.4. Soạn câu 4 trang 57 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- Cách xưng hô bằng đại từ phù hợp nhất là:

+ Đối với các bạn cùng lớp cùng lứa tuổi nên xưng tôi, tớ gọi tên bạn hoặc gọi là cậu, bạn.

+ Nếu thấy hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự chúng ta cần nhắc nhở bảo ban nhau.

3.5. Soạn câu 5 trang 57 SGK Ngữ văn 7 tóm tắt

- So sánh sự khác nhau giữa xưng hô tiếng Anh và tiếng Việt ta thấy từ xưng hô tiếng Việt phong phú hơn về số lượng so với tiếng Anh, tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người mà có nhiều cách xưng hô khác nhau.

- Ví dụ trong tiếng Anh ngôi thứ nhất chỉ có một từ “ I” để chỉ trong khi đó tiếng Việt có thể là tôi (với người bằng tuổi mình), là tao (với nguời nhỏ hơn), là con (với người lớn tuổi hơn với sự kính trọng).

Ngày:23/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM