Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 14: Tế bào nhân thực
Nội dung hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 14: Tế bào nhân thực, giúp các em củng cố kiến thức về các bào quan của tế bào nhân thực, hoàn thành bài tập SGK, mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 53 SGK Sinh 10 Nâng cao
- Mô tả cấu trúc của nhân.
Phương pháp giải
- Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5 ụm.
+ Cấu tạo:
- Có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
- Bên ngoài là màng nhân bao bọc (màng kép) dày khoảng 6 - 9 nm. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất NST(ADN liên kết với Prôtêin) và nhân con.
+ Chức năng: Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào:
- Nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua điều khiển sự tỏng hợp Prôtêin.
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc của nhân: Nhân tế bào là bào quan lớn nhất trong tế bào. Nhân có màng kép (2 lớp màng), trên bề mặt có nhiều lỗ màng với kích thước lớn. Bên trong màng chứa sinh khối là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu ARN) và các sợi nhiễm sắc (chứa thông tin di truyền).
2. Giải bài 2 trang 53 SGK Sinh 10 Nâng cao
- Mô tả cấu trúc và chức năng của Ribôxôm.
Phương pháp giải
- Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc. Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
+ Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc. Nó có cấu tạo gồm một số loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào. Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
+ Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia. Bộ máy Gôngi có thể được ví như một phân xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc và chức năng của ribôxôm:
- Cấu trúc: Gồm các hạt lớn và hạt nhỏ, được cấu tạo từ rARN và prôtêin.
- Chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin.
3. Giải bài 3 trang 53 SGK Sinh 10 Nâng cao
- Chức năng của khung xương tế bào là gì?
Phương pháp giải
- Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực.
+ Tế bào chất của tế bào nhân thực gồm bào tương và các bào quan. Bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào.
+ Khung xương tế bào có chức năng như một lá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại tế bào. khung xương còn giúp tế bào di chuyển
Hướng dẫn giải
- Chức năng của khung xương tế bào: Có tác dụng duy trì hình dạng và làm giá đỡ (neo giữ các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhân) vào các vị trí cố định.
4. Giải bài 4 trang 53 SGK Sinh 10 Nâng cao
Chọn phương án đúng. Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất:
a) Lipit
b) Pôlisaccarit
c) Prôtêin
d) Glucôzơ
Phương pháp giải
- Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc. Nó có cấu tạo gồm một số loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào. Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
Hướng dẫn giải
- Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất prôtêin.
- Đáp án c.
5. Giải bài 5 trang 53 SGK Sinh 10 Nâng cao
Chọn phương án đúng. Điều nào dưới đây là sai khi mô tả về trung thể.
a) Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.
b) Là bào quan có trong các tế bào nhân thực.
c) Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau.
d) Là ống hình trụ, rỗng, đường kính 0,13μm.
e) Là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật.
Phương pháp giải
- Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật, có trong các tế bào nhân thực. Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau, là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật, có kích thước từ 0,2 - 0,3μm.
Hướng dẫn giải
- Là ống hình trụ, rỗng, đường kính 0,13μm.
- Đáp án d.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 13: Tế bào nhân sơ
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 39: Sinh sản của vi sinh vật
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 15: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 16: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 17: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất