Xét nghiệm hormone inhibin A - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Xét nghiệm inhibin A được thực hiện để đo nồng độ chất này trong máu phụ nữ có thai nhằm kiểm tra xem em bé có bị hội chứng Down hay không. Inhibin A được tạo ra từ nhau thai trong suốt thai kỳ. Vậy khi thực hiện xét nghiệm này cần lưu ý những gì? Ý nghĩa của kết quả được đọc như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm hormone Inhibin A
Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: máu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm hormone inhibin A là gì?
Xét nghiệm inhibin A được thực hiện để đo nồng độ chất này trong máu phụ nữ có thai nhằm kiểm tra xem em bé có bị hội chứng Down hay không. Inhibin A được tạo ra từ nhau thai trong suốt thai kỳ.
Nồng độ inhibin A trong máu được đo kèm trong bộ bốn xét nghiệm tầm soát huyết thanh mẹ. Các xét nghiệm này thường được thực hiện giữa tuần 15 và 20 để kiểm tra nồng độ của bốn chất trong máu thai phụ bao gồm alpha-fetoprotein (AFP), gonadotropin màng đệm người (hCG), một loại estrogen (gọi là estriol không liên hợp, hay uE3) và hormone inhibin A. Nồng độ các chất này – cùng với tuổi của mẹ và các yếu tố khác – sẽ giúp bác sĩ đánh giá khả năng bị một số vấn đề hoặc dị tật bẩm sinh của em bé.
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm hormone inhibin A?
Bộ bốn xét nghiệm tầm soát được thực hiện để đánh giá khả năng em bé bị các rối loạn sao đây:
Hội chứng Down (có ba nhiễm sắc thể 21). Hội chứng Down là một bệnh lý di truyền gây suy giảm sự phát triển về tâm thần và xã hội suốt đời, cũng như nhiều vấn đề về thể chất khác nhau. Hội chứng Edward (có ba nhiễm sắc thể 18). Hội chứng Edward là một bệnh lý di truyền gây rachậm phát triển trí tuệ trầm trọng cùng với rối loạn hình thành nhiều cơ quan trong cơ thể. Trẻ mắc hội chứng này thường chết lúc dưới 1 tuổi. Đốt sống chẻ đôi. Đối sống chẻ đôi là một dị tật bẩm sinh xảy ra khi mô bao quanh tủy sống đang phát triển của em bé không đóng lại đúng cách. Đốt sống chẻ đôi có thể dẫn đến nhiều khiếm khuyết về thể chất và tâm thần ở trẻ. Thai vô sọ. Thai vô sọ là tình trạng não phát triển không đầy đủ và có hộp sọ không hoàn chỉnh. Một em bé bị thai vô sọ có thể chết lưu hoặc chỉ sống được vài giờ tới vài ngày sau sinh.
Tùy thuộc vào thời điểm, nhân viên y tế có thể khuyên bạn thực hiện các xét nghiệm tầm soát tiền sản khác, chẳng hạn như tầm soát trong tam cá nguyệt đầu (ba tháng đầu), bao gồm xét nghiệm máu và siêu âm để thêm vào hoặc thay thế cho bộ bốn xét nghiệm tầm soát.
Hãy nhớ rằng, bộ bốn xét nghiệm tầm soát là hoàn toàn tự nguyện. Kết quả xét nghiệm chỉ có ý nghĩa cho thấy bạn có tăng nguy cơ mang thai bị hội chứng Down hay không, chứ không phải em bé có thực sự bị bệnh này hay không.
Trước khi thực hiện tầm soát, hãy nghĩ về việc kết quả của xét nghiệm có ý nghĩa như thế nào với bạn. Bạn cần cân nhắc về xét nghiệm tầm soát nếu nó có thể gây lo âu, hoặc làm cho bạn sẽ quản lý thai kỳ của mình khác đi dựa theo kết quả xét nghiệm.
Bạn cũng có thể cân nhắc ngưỡng nguy cơ nào đủ để bạn chọn một xét nghiệm theo dõi xâm lấn hơn.
Bác sĩ sẽ cho bạn những lời khuyên hợp lý tùy thuộc vào những nguy cơ hiện có tiền căn sản khoa cũng như tình trạng sức khỏe của bạn.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm hormone inhibin A?
Hút thuốc lá có thể làm tăng nồng độ inhibin A trong máu.
Béo phì có thể làm giảm nồng độ inhibin A trong máu.
Kết quả của bộ bốn xét nghiệm tầm soát, bao gồm cả inhibin A, cần phải tính đến tuổi của người phụ nữ, chủng tộc, cân nặng và có bệnh đái tháo đường hay không.
Quan trọng là phải hiểu rằng xét nghiệm tầm soát không cho một câu trả lời chắc chắn rằng con bạn có bị hội chứng Down hay không. Nếu xét nghiệm tầm soát của bạn cho thấy em bé có nguy cơ cao bị hội chứng Down, bạn thường sẽ được đề nghị thực hiện thêm một xét nghiệm khác để chẩn đoán xác định.
Xét nghiệm chẩn đoán sẽ được thực hiện trước khi em bé được sinh ra (tiền sản) để xem em bé trong bụng mẹ có bị hội chứng Down hay không. Có hai xét nghiệm chẩn đoán tiền sản chính hiện có: chọc ối xét nghiệm và sinh thiết gai nhau.
Trước khi tiến hành kỹ thuật y tế này, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên làm gì trước khi thực hiện xét nghiệm hormone inhibin A?
Bạn không cần làm gì đặc biệt để chuẩn bị cho bộ bốn xét nghiệm tầm soát. Bạn có thể ăn uống bình thường trước khi xét nghiệm máu.
Quy trình thực hiện xét nghiệm hormone inhibin A là gì?
Bác sĩ sẽ làm sạch một vùng nhỏ trên cánh tay hoặc khuỷu tay bằng một miếng gòn sát khuẩn hoặc miếng gòn tẩm cồn. Trong một vài trường hợp, bác sĩ sẽ quấn dải băng đàn hồi xung quanh phần trên cánh tay để làm tăng lưu lượng máu. Điều này làm cho việc rút máu từ tĩnh mạch được dễ dàng hơn.
Sau đó, bác sĩ sẽ đâm kim vào tĩnh mạch ở cánh tay. Ống đựng máu sẽ được gắn ở đầu còn lại của kim. Khi đã rút đủ máu, bác sĩ sẽ lấy kim ra. Sau đó bác sĩ sẽ chặn một miếng gòn hoặc gạc lên để cầm máu tại vị trí đâm kim trên da.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm hormone inhibin A?
Bạn có thể quay trở lại với các hoạt động bình thường sau khi làm xét nghiệm. Bạn sẽ được hẹn lịch để lấy kết quả xét nghiệm. Bác sĩ sẽ giải thích kết quả xét nghiệm có ý nghĩa như thế nào. Bạn nên tuân theo các hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình thực hiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Kết quả bình thường có nghĩa là nồng độ inhibin A thấp, hay âm tính.
Kết quả bất thường có nghĩa là nồng độ inhibin A cao, hay dương tính. Nồng độ hormone cần phải được xem xét trong cùng bộ bốn xét nghiệm máu tầm soát.
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến xét nghiệm Hormone inhibin A, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và tiến hành xét nghiệm!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh bất túc cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh trầm cảm sau sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp X quang tử cung vòi trứng với thuốc cản quang - Những thông tin cần biết
- doc Xét nghiệm CST - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh giãn ống dẫn sữa - Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh hở eo tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng ứ mật thai kỳ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng ứ dịch vòi trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng ốm nghén nặng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Ốm nghén - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng buồng trứng đa nang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rượu bào thai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Sheehan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng truyền máu song thai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng tương tự nhiễm trùng trong tử cung bẩm sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lạc nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng HELLP - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Mayer-Rokitansky-Kuster-Hauser - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng quá kích buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lộn bàng quang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh xoắn buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Khoét chóp cổ tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Xét nghiệm hCG - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm dung nạp glucose qua đường uống - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm CA-125 - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh vô sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lộ tuyến cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn sản cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhau bong non - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhau tiền đạo - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm độc thai nghén - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mang thai ngoài tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh trứng trống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nong và nạo tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Triệt sản nữ - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tiểu đường thai kỳ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tiền sản giật: Biến chứng nguy hiểm trong thai kỳ
- doc Bệnh nhiễm trùng hậu sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang buồng trứng - Triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- doc Bệnh thiểu ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sinh ngôi ngược - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sinh non - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sinh thiết gai nhau - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sinh thiết nội mạc tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Thai trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh polyp cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh polyp tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Quá trình mang thai - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh rỉ ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sa tử cung (Sa sinh dục) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sản giật - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi và sinh thiết cổ tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Hội chứng song sinh dính liền - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy buồng trứng sớm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tắc ống dẫn trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng sản nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng thai chậm phát triển - Triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
- doc Thai chết lưu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Thử thai tại nhà - Những điều cần biết
- doc Thụ tinh nhân tạo - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u bì buồng trứng - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị