Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 1: Este
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao Bài 1 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của este. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
A. Axit cacboxylic | 1. R-CO-OR' |
B. Anhiđrit axit | 2. R-CO-OH |
C. Este | 3. R-CO-O-CO-R |
D. Halogenua axit | 4. R-CO-Cl |
5. R-CO-R' |
Phương pháp giải
Để chọn đáp án thích hợp cần nắm rõ công thức hóa học của các chất đã cho.
Hướng dẫn giải
Đáp án: 1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - D.
2. Giải bài 2 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ cách viết đồng phân và gọi tên, đồng thời ghi nhớ đặc điểm cấu tạo nào cho phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn giải
Câu a
Công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2:
- CH3-COOH
- HCOOCH3
- CH2(OH) -CH=O
Câu b
Tên gọi:
- Axit axetic: CH3-COOH (1)
- Metyl fomiat: H - COOCH3 (2)
- Hiđroxi etanal: CH2(OH) -CH=O (3)
Câu c
Trong các đồng phân trên, đồng phân (2) và (3) có phản ứng tráng bạc do phân tử của chúng có nhóm chức anđehit -CH=O:
\(C{H_2}OH - CHO + A{g_2}O\xrightarrow{{N{H_3}}}C{H_2}OH - C{\text{OOH + 2Ag}} \downarrow \)
\(C{H_3} - O - CH = O + A{g_2}O\xrightarrow{{N{H_3}}}C{H_3} - O - C{\text{OOH + 2Ag}} \downarrow \)
3. Giải bài 3 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\)
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\)
C6H5COOCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{H_2}O,{t^o}}}\)
C6H5OCOCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{H_2}O,{t^o}}}\)
Phương pháp giải
Cần nắm rõ bản chất của phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm đề so sánh và viết sản phẩm cho chính xác.
Hướng dẫn giải
Câu a
Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit:
- Là phản ứng thuận nghịch.
- Sản phẩm tạo ra là axit và ancol.
Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm:
- Là phản ứng một chiều.
- Sản phẩm tạo ra là muối và ancol.
Câu b
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3COOH + (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3OH + (CH3)2CH-CH2-CH2-COOH
C6H5COOCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{H_2}O,{t^o}}}\) C6H5COONa + CH3OH
C6H5OOCCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{H_2}O,{t^o}}}\) C6H5OH + CH3COONa
Nếu NaOH còn dư:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O
Vậy phương trình hóa học tổng quát:
C6H5OOCCH3 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COOONa + H2O
4. Giải bài 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ phương pháp điều chế etyl axetat để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Để điều chế etyl axetat người ta đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
⇒ Đáp án D.
5. Giải bài 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Phương pháp giải
Dựa vào tên sản phâm và chất tham gia phản ứng đêt viết công thức cấu tạo và phương trình hóa học theo yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn giải
Câu a
Câu b
6. Giải bài 6 trang 8 SGK Hóa 12 nâng cao
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Phương pháp giải
- Bước 1: \(n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\)
⇒ A, B là 2 este no, đơn chức có công thức dạng CnH2nO2 hay RCOOR'
- Bước 2: Tính mol este, suy ra M của este.
- Bước 3: Suy ra n → công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Hướng dẫn giải
Đốt cháy este ta thu được:
\(n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\)
⇒ A, B là 2 este no, đơn chức có công thức dạng CnH2nO2 hay RCOOR'
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH (1)
Theo (1) thì neste - nNaOH = 0,03 . 1 = 0,03 mol
\(\Rightarrow M_{este} = \frac{m_{este}}{n_{este}} = \frac{2,22}{0,03} = 74 = M_{C_{n}H_{2n}O_{2}}\)
⇒ 14n + 32 = 74
⇒ n = 3
- Công thức phân tử của 2 este: C3H6O2
- Công thức cấu tạo:
H-C-O-O-CH2-CH3 : etyl fomiat
CH3-C-O-O-CH3 : metyl axetat
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 2: Lipit
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 3: Chất giặt rửa
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 4: Luyện tập: Mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon