Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 12: Amino axit
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao Bài 12 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của amino axit. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa 12 nâng cao
2. Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa 12 nâng cao
3. Giải bài 3 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
4. Giải bài 4 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
5. Giải bài 5 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
6. Giải bài 6 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
1. Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa 12 nâng cao
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm −COOH.
B. Dung dịch các amino axit đều không làm thay đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Phương pháp giải
Để lựa chọn đáp án phù hợp cần ghi nhớ lý thuyết về amino axit.
Hướng dẫn giải
Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
⇒ Đáp án D.
2. Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa 12 nâng cao
pH của dung dịch 3 chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây?
A. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH
B. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
C. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
D. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH
Phương pháp giải
Để lựa chọn đáp án phù hợp cần ghi nhớ tính axit, bazơ của các amin axit và amin.
Hướng dẫn giải
Độ pH của các chất tăng theo thứ tự: CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
⇒ Đáp án B.
3. Giải bài 3 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Amino axit là gì? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về amino axit, cách viết công thức cấu tạo và tên gọi của chúng.
Hướng dẫn giải
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (−NH2) và nhóm cacboxyl (−COOH).
- Công thức cấu tạo và tên gọi các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH: axit 2 - amino butanoic
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH: axit 3 - amino butanoic
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH: axit 4 - amino butanoic
CH3-C(NH2)(CH3)-COOH: axit 2-amino - metyl propanoic
NH2-CH2-CH3(CH3)-COOH: axit 3- amino - 2- metyl propanoic
4. Giải bài 4 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2.
Phương pháp giải
Để viết phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất trên cần nắm rõ tính chất hóa học của amino axit.
Hướng dẫn giải
Các phương trình hóa học của axit 2-amino propanoic (alanin):
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH + H2O
CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH \(\overset {HCl} \leftrightarrows \) CH3CH(NH2)-COOCH3 + H2O
CH3-CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3-CH(OH)-COOH + H2O + N2
5. Giải bài 5 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng trùng ngưng của các amino axit sau:
a. Axit 7-amino heptanoic.
b. Axit 2-amino propanoic.
Phương pháp giải
Để viết phương trình của phản ứng trùng ngưng của các amino axit cần nắm rõ tính chất hóa học của amino axit.
Hướng dẫn giải
Câu a: Phương trình trùng ngưng axit 7-amino heptanoic H2N-(CH2)6-COOH
nH2N-(CH2)6-COOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) -[HN-(CH2)6-CO]-n + nH2O
Câu b: Phương trình trùng ngưng axit 2-amino propanoic CH3-CH(NH2)COOH
nH2N-CH(CH3)COOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) [-NH-CH(CH3)-CO-]n + nH2O
6. Giải bài 6 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Viết công thức cấu tạo của các amino axit sau đây:
a. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)
b. Axit 2-amino-3-metyl butanoic (valin)
c. Axit 2-amino-4-metyl pentanoic (leuxin)
d. Axit 2-amino-3metyl pentanoic (isoleuxin)
Phương pháp giải
Để viết công thức cấu tạo của các amino axit khi biết tên gọi của chúng cần nắm rõ cách gọi tên của amino axit để suy ra công thức cấu tạo phù hợp.
Hướng dẫn giải
Câu a: Công thức cấu tạo của axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)
Câu b: Công thức cấu tạo của axit 2-amino-3-metyl butanoic (valin)
H3C-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
Câu c: Công thức cấu tạo của axit 2-amino-4-metyl pentanoic (leuxin)
H3C-CH(CH3)-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu d: Công thức cấu tạo của axit 2-amino-3-metyl pentanoic (isoleuxin)
CH3-CH2-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
7. Giải bài 7 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\(C{H_3}CH(N{H_2})COOH\xrightarrow{{HN{O_2}}}X\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}d,\;{t^0}}}Y\xrightarrow{{C{H_3}OH,\;{H_2}S{O_4},\;{t^0}}}Z\)
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
Phương pháp giải
Để viết phương trình hóa học cần dựa vào những chất sẵn có và tính chất hóa học để suy ra chất cần tìm và phương trình hóa học tương ứng.
Hướng dẫn giải
Các phương trình hóa học biểu diễn theo sơ đồ chuyển hóa:
CH3-CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3-CH(OH)-COOH (X) + N2 + H2O
CH3-CH(OH)-COOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}d,\;{t^0}}}\) CH2=CH-COOH (Y)+ H2O
CH2=CH-COOH + CH3OH \(\xrightarrow{{C{H_3}OH,\;{H_2}S{O_4},\;{t^0}}}\) CH2=CH-COOCH3 (Z) +H2O
8. Giải bài 8 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 g muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là 1 α-aminoaxit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Phương pháp giải
- Bước 1: Từ số mol HCl, ta thấy:
A + HCl tỉ lệ 1:1 → A có 1 nhóm -NH2
Công thức A có dạng: R(NH2)(COOH)a
- Bước 2: Viết phương trình hóa học, suy ra R
- Bước 3: A là một α-aminoaxit, không làm mất màu dung dịch KMnO4 suy ra A có gốc hiđrocacbon thơm, suy ra công thức cấu tạo của A.
Hướng dẫn giải
Ta có:
nHCl = 0,08 . 1,25 = 0,1 mol = nA
A + HCl tỉ lệ 1:1 → A có 1 nhóm -NH2
Công thức A có dạng: R(NH2)(COOH)a
(HOOC)a-R-NH2 + HCl → (HOOC)a-R-NH3Cl
0,1 mol 0,1 mol
0,1. (45a + R + 52,5) = 18,75 ⇔ R + 45a = 135 (1)
H2N-R-(COOH)a + aNaOH → H2N-R-(COONa)a + aH2O
0,1 mol 0,1 mol
0,1. (16 + R + 67a) = 17,3 ⇒ R + 67a = 157 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 1; R = 90
A là một α-aminoaxit, không làm mất màu dung dịch KMnO4 suy ra A có gốc hiđrocacbon thơm.
Công thức cấu tạo của A là:
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 11: Amin
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 13: Peptit và protein
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axxit, protein