Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng
eLib biên soạn, tổng hợp và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Vật Lý 11 bài: Thấu kính mỏng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 29.1 trang 79 SBT Vật lý 11
2. Giải bài 29.2 trang 79 SBT Vật lý 11
3. Giải bài 29.3 trang 79 SBT Vật lý 11
4. Giải bài 29.4 trang 79 SBT Vật lý 11
5. Giải bài 29.5 trang 79 SBT Vật lý 11
6. Giải bài 29.6 trang 79 SBT Vật lý 11
7. Giải bài 29.7 trang 81 SBT Vật lý 11
8. Giải bài 29.8 trang 81 SBT Vật lý 11
9. Giải bài 29.9 trang 81 SBT Vật lý 11
10. Giải bài 29.10 trang 81 SBT Vật lý 11
1. Giải bài 29.1 trang 79 SBT Vật lý 11
Thấu kính phân kì không thể có tác dụng nào dưới đây:
A. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia hội tụ khác
B. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia phân kì
C. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia phân kì khác
D. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia hội tụ
Phương pháp giải
Tác dụng của thấu kính phân kì: biến chùm tia hội tụ thành chùm hội tụ hay phân kì và biến chùm tia phân kì thành chùm phân kì khác
Hướng dẫn giải
- Thấu kính phân kì không có tác dụng biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia hội tụ
- Đáp án D
2. Giải bài 29.2 trang 79 SBT Vật lý 11
Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được các đặc điểm của thấu kính mỏng
Hướng dẫn giải
1 – c; 2 – b; 3 – a, 4 – e
3. Giải bài 29.3 trang 79 SBT Vật lý 11
Các thấu kính nào là thấu kính hội tụ ?
A. (1). B. (4)
C. (3) và (4). D. (2) và (3)
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về thấu kính hội tụ để tìm ra hình vẽ phù hợp
Hướng dẫn giải
- Hình vẽ thấu kính (2) và (3) là thấu kính hội tụ
- Chọn D
4. Giải bài 29.4 trang 79 SBT Vật lý 11
Các thấu kính nào là thấu kính phân kì ?
A. (2) B. (3).
C. (l) và (2). D. (1) và (4).
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về thấu kính phân kì để tìm ra hình vẽ phù hợp
Hướng dẫn giải
- Hình vẽ thấu kính (1) và (4) là thấu kính phân kì
- Chọn D
5. Giải bài 29.5 trang 79 SBT Vật lý 11
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được ghi số như trên Hình 29.2.
Các tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính ?
A. Tia(l). B. Tia (2).
C. Hai tia (1) và (2). D. Không có.
Phương pháp giải
Bất kì tia tới nào đi qua quang tâm của thấu kính thì đều truyền thẳng
Hướng dẫn giải
- Hai tia (1) và (2) thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính
- Chọn C
6. Giải bài 29.6 trang 79 SBT Vật lý 11
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được ghi số như trên Hình 29.2.
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh ?
A. Tia (1). B. Tia (2).
C. Tia (3). D.Tia (4).
Phương pháp giải
Tia tới song song với thấu kính thì cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh
Hướng dẫn giải
- Tia (3) thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh
- Chọn C
7. Giải bài 29.7 trang 81 SBT Vật lý 11
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được ghi số như trên Hình 29.2.
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật ?
A.Tia (1) B. Tia (2).
C. Tia (3). D. Tia (4).
Phương pháp giải
Tia tới đi qua tiêu điểm vật thì tia ló song song với thấu kính
Hướng dẫn giải
- Tia (3) nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật
- Chọn C
8. Giải bài 29.8 trang 81 SBT Vật lý 11
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như Hình 29.3 (Tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng.
A. Thấu kính là hội tụ ; A là ảnh thật.
B. Thấu kính là hội tụ ; A là vật ảo.
C. Thấu kính là phân kì ; A là ảnh thật.
D. Thấu kính là phân kì ; A là vật ảo
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được đặc điểm tạo ảnh của các thấu kính mỏng
Hướng dẫn giải
- Đây là thấu kính phân kì và A là ảnh thật
- Chọn C
9. Giải bài 29.9 trang 81 SBT Vật lý 11
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như Hình 29.4
Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
A. Ngoài đoạn IO.
B. Trong đoạn IF.
C. Trong đoạn FO.
D. Không có khoảng nào thích hợp.
Phương pháp giải
Khi vật đặt trong khoảng OF của thấu kính hội tụ thì luôn cho ảnh ảo
Hướng dẫn giải
- Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng FO
- Chọn C
10. Giải bài 29.10 trang 81 SBT Vật lý 11
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như Hình 29.4
Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
A. Ngoài đoạn IO.
B. Trong đoạn IF.
C. Trong đoạn FO.
D. Không có vị trí nào thích hợp.
Phương pháp giải
Khi vật được đặt trong khoảng từ 2f đến f thì luôn cho ảnh thật và lớn hơn vật
Hướng dẫn giải
- Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng IF
- Chọn B
11. Giải bài 29.11 trang 81 SBT Vật lý 11
Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
C. Ảnh của vật tạo bởi cả hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
D. Ảnh và vật cùng tính chất (thật ; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
Phương pháp giải
Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật và là ảnh ảo
Hướng dẫn giải
- Câu đúng là: Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
- Chọn B
12. Giải bài 29.12 trang 81 SBT Vật lý 11
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.
Giải bài toán bằng hai phương pháp:
a) Tính toán.
b) Vẽ.
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức: k=f/(f-d) để tính vị trí đặt vật
b) Sử dụng quy tắc vẽ tia sáng qua thấu kính để vẽ tia ló và xác định vị trí đăt vật
Hướng dẫn giải
a) Giải bằng tính toán
- Vật thật có thể có ảnh thật hoặc ảnh ảo qua thấu kính hội tụ
- Ảnh thật:
\(\begin{array}{l} {k_1} = \frac{f}{{f - d}} = - 4\\ \Rightarrow d = \frac{{5f}}{4} = \frac{{5.20}}{4} = 25cm \end{array}\)
- Ảnh ảo:
\(\begin{array}{l} {k_2} = \frac{f}{{f - d}} = 4\\ \Rightarrow d = \frac{{3f}}{4} = \frac{{3.20}}{4} = 15cm \end{array}\)
b) Giải bằng phép vẽ:
- Ảnh thật:
- Ảnh ngược chiều so với vật và bằng 4 lần vật (Hình 29.1G)
- Lấy trên thấu kính \(\overline {{\rm{OJ}}} = - 4\overline {OI} \)
- Kẻ đường thẳng qua I song song với trục chính.
- Nối JF cắt đường thẳng trên tại B.
- Hạ BA vuông góc với trục chính.
AB là vị trí vật.
- Tính đồng dạng cho:
FA = 5cm à OA = 25cm
- Ảnh ảo:
- Ảnh cùng chiều so với vật. Thực hiện cách vẽ tương tự (HÌnh 29.2G) nhưng với \(\overline {{\rm{OJ}}} = 4\overline {OI} \)
Ta có FA = 5cm; OA = 20 – 5 = 15cm.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 28: Lăng kính
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 31: Mắt
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 32: Kính lúp
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 33: Kính hiển vi
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 34: Kính thiên văn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lý 11 Bài tập cuối chương VII: Mắt - Các dụng cụ quang