Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 4: Công của lực điện
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Lý 11 bài 4 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập, ôn luyện tốt kiến thức về điện trường, cường độ điện trường và đường sức điện. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4.1 trang 9 SBT Vật lý 11
2. Giải bài 4.2 trang 9 SBT Vật lý 11
3. Giải bài 4.3 trang 9 SBT Vật lý 11
4. Giải bài 4.4 trang 9 SBT Vật lý 11
5. Giải bài 4.5 trang 9 SBT Vật lý 11
6. Giải bài 4.6 trang 9 SBT Vật lý 11
7. Giải bài 4.7 trang 9 SBT Vật lý 11
8. Giải bài 4.8 trang 9 SBT Vật lý 11
1. Giải bài 4.1 trang 9 SBT Vật lý 11
Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó (Hình 4.1). Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung MN. Chọn điều khẳng định đúng :
A. AM1N < AM2N
B. AMN nhỏ nhất.
C. AM2N lớn nhất.
D. AM1N = AM2N = AMN
Phương pháp giải
Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm chỉ phụ thuộc điểm đầu và điểm cuối, do đó, trong trường hợp này công đều bằng nhau
Hướng dẫn giải
- Ta có: AM1N = AM2N = AMN
- Đáp án D
2. Giải bài 4.2 trang 9 SBT Vật lý 11
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trên điện trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.
B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển.
D. cả ba ý A, B, C đều không đúng.
Phương pháp giải
Công thức tính công: A=qEd nên công A tỉ lệ thuận với điện tích q
Hướng dẫn giải
- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trên điện trường tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
- Đáp án B
3. Giải bài 4.3 trang 9 SBT Vật lý 11
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí của các điểm M, N.
B. hình dạng của đường đi MN.
C. độ lớn của điện tích q.
D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
Phương pháp giải
Công của lực điện không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc điểm đầu và điểm cuối
Hướng dẫn giải
- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.
- Đáp án B
4. Giải bài 4.4 trang 9 SBT Vật lý 11
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. +2.77.10-18 J.
B. -2.77.1018 J.
C. +1.6.10-18 J.
D. -1,6.10-18 J.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: A=qEd để tính công của lực điện
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\(d = MN.Cos60 = 2.\frac{1}{2} = 1cm = {10^{ - 2}}m\)
- Công của lực điện trong dịch chuyển là:
\(\begin{array}{l} A = qEd\\ = - {1,6.10^{ - 19}}{.1000.10^{ - 2}} = - {1,6.10^{ - 18}}J \end{array}\)
- Đáp án D
5. Giải bài 4.5 trang 9 SBT Vật lý 11
Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng.
A. AMN ≠ 0 và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
B. AMN ≠ 0, không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
C. AMN = 0; không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
D. Không thể xác định được AMN.
Phương pháp giải
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
Hướng dẫn giải
- Công của lực điện trong khi dịch chuyển:
\({A_{MN}} = {A_{MO}} + {A_{ON}} = 0\)
⇒ không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
- Đáp án C
6. Giải bài 4.6 trang 9 SBT Vật lý 11
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu ?
A. - 2,5 J. B. - 5 J.
C. +5J. D. 0 J.
Phương pháp giải
Sử dụng biểu thức tính công:
\({A_{AB}} = {W_A} - {W_B}\) để tính thế năng tại B
Hướng dẫn giải
Ta có;
\({A_{AB}} = {W_A} - {W_B}\)
⇒ Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là 0J.
- Đáp án D
7. Giải bài 4.7 trang 10 SBT Vật lý 11
Một điện tích q = +4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E =100V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời \(\overrightarrow {AB} \) làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời \(\overrightarrow {BC} \) làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức: A=qEd để tính công trên đoạn AB và BC
- Công của lực điện được tính theo công thức:
AABC = AAB + ABC
Hướng dẫn giải
- Ta có: AABC = AAB + ABC
- Công thực hiện trên AB là:
AAB = qEd1 với q = +4.10-8 C; E = 100V/m và d1 = ABcos300 = 0,173m
⇒ AAB = 0,692.10-6J
- Công thực hiện trên BC là:
ABC = qEd2 với d2 = BCcos1200 = -0,2m; ABC = -0,8.10-6J
Vậy AABC = - 0,108.10-6J.
8. Giải bài 4.8 trang 11 SBT Vật lý 11
Một điện tích q di chuyển trong một điộn trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (AMN và ANM).
Phương pháp giải
So sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường theo công thức:
AMNM = AMN + ANM = 0.
Hướng dẫn giải
Ta có:
AMNM = AMN + ANM = 0.
Vậy AMN = - ANM.
9. Giải bài 4.9 trang 11 SBT Vật lý 11
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J.
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi êlectron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
b) Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg.
Phương pháp giải
a) Tính công sinh ra theo công thức: A=qEd
b) Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l} v = \sqrt {\frac{{2A}}{m}} \end{array}\) để tính vận tốc của e khi đến P
Hướng dẫn giải
a) A = qEd
- Trong đó A = 9,6.10 -18 J ; q = -e = -1,6.10 -19 C ; d = -0,6 cm.
Suy ra E = 1.104 V/m.
- Công của lực điện khi electron di chuyển đoạn NP dài 0,4 cm (d' = - 0,4 cm) là 6,4.10-18 J.
b)- Công của lực điện khi electron di chuyển từ điểm M đến điểm P:
A = (9,6+ 6,4). 10-18 J = 16.10-18 J
- Công này đúng bằng động năng của êlectron khi nó đến điểm P:
\(\begin{array}{l} \frac{{m{v^2}}}{2} = A\\ \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2A}}{m}} = 5,{93.10^6}m/s \end{array}\)
10. Giải bài 4.10 trang 11 SBT Vật lý 11
Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử.
a) Cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm càng xa hạt nhân thì càng lớn hay càng nhỏ ?
b) Electron nằm càng xa hạt nhân thì có thế năng trong điện trường của hạt nhân càng lớn hay càng nhỏ?
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được đặc điểm về cường độ điện trường và thế năng điện trường của các electron
Hướng dẫn giải
a) Cường độ điện trường của hạt nhân nguyên tử tại các điểm nằm càng xa hạt nhân càng nhỏ.
b) Thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân tại các điểm nằm càng xa hạt nhân càng lớn, vì công cực đại mà lực điện có thể sinh ra càng lớn.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 11 Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 11 Bài 6: Tụ điện