Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
Để giúp các em có thể tìm hiểu được các đặc điểm về sự đa dạng của bộ Dơi và bộ Cá voi. ban biên tập eLib xin giới thiệu nội dung bài giảng dưới đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Bộ Dơi gồm những thú bay, còn bộ Cá voi gồm những thú bơi
1.1. Bộ dơi
- Nơi sống: trong hang động, kẽ đá, trên cây …
- Đời sống: bay lượn
- Đặc điểm cấu tạo:
- Cơ thể thon nhọn: giảm bớt trọng lượng khi bay
- Chi trước biến đổi thành cánh da.
- Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.
- Cánh bay của dơi: có màng cánh rộng, thân ngắn: có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt
- Đuôi ngắn
- Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao
- Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ
- Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả). Ngoài ra, 1 số loài dơi còn ăn muỗi, hút máu, bắt cá, hút mật hoa giúp cho sự thụ phấn …
- Đại diện: dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ
- Dơi kiếm ăn vào ban đêm vì:
- Mắt dơi kém, thính giác rất tinh có thể nghe được âm thanh với tần số cao.
- Đồng thời dơi có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật, con mồi dội lại tai dơi: làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi, thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong 1s.
- Cách bay của dơi: không có đường bay rõ rệt
- Dơi có vai trò: tiêu diệt sâu bọ phá hại
1.2. Bộ cá voi
- Môi trường sống: sống ở biển
- Đặc điểm cấu tạo:
- Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.
- Có lớp mỡ dưới da rất dày
- Cổ không phân biệt với thân.
- Vây đuôi nằm ngang
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
- Cấu tạo các chi: Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác.
- Cách lấy thức ăn của cá voi:
- Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước
- Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi
- Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra ngoài
- Sinh sản: đẻ con, nuôi con bằng sữa
- Đại diện:
-
Cá voi xanh: dài 33m, nặng 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới động vật
-
Cá heo: có răng, cơ thể dài khoảng 1.5m, có mõm kéo dài trông giống cái mỏ. Rất thông minh, thực hiện được những tiết mục xiếc một cách khéo léo.
2. Bài tập minh họa
So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi?
Hướng dẫn giải
- Dơi:
- Chi trước: Cánh da
- Chi sau: Nhỏ, yếu
- Đuôi: Đuôi ngắn
- Cách di chuyển: Bay không có đường bay rõ rệt
- Thức ăn: Sâu bọ
- Đặc điểm của răng và cách ăn: Răng nhọn, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ
- Cá voi:
- Chi trước: Vây bơi
- Chi sau: Tiêu biến
- Đuôi: Vây đuôi
- Cách di chuyển: Bơi uốn mình theo chiều dọc
- Thức ăn: Tôm, cá, động vật nhỏ
- Đặc điểm của răng và cách ăn: Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Bộ Dơi gồm
a. Những Thú chạy
b. Những Thú bơi
c. Những Thú bay
d. Những Thú nhảy
Câu 2: Thức ăn của dơi là
a. Sâu bọ
b. Hoa quả
c. Sâu bọ và hoa quả
d. Máu
Câu 3: Đặc điểm cơ thể của dơi thích nghi với bay lượn là
a. Chi trước biến đổi thành cánh da
b. Bộ răng nhọn
c. Chi sau khỏe
d. Cánh phủ lông vũ
Câu 4: Răng dơi có đặc điểm
a. Có răng cửa dài
b. Răng hàm kiểu nghiền
c. Răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ
d. Không có răng, có mỏ
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Nêu được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, so sánh.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 7 Bài 31: Cá chép
- doc Sinh học 7 Bài 32: Thực hành Mổ cá
- doc Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- doc Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
- doc Sinh học 7 Bài 35: Ếch đồng
- doc Sinh học 7 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- doc Sinh học 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
- doc Sinh học 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- doc Sinh học 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- doc Sinh học 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- doc Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu
- doc Sinh học 7 Bài 42: Thực hành Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- doc Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- doc Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- doc Sinh học 7 Bài 45: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
- doc Sinh học 7 Bài 46: Thỏ
- doc Sinh học 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- doc Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- doc Sinh học 7 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
- doc Sinh học 7 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- doc Sinh học 7 Bài 52: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú