Hội chứng tổ hợp Carney - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Tổ hợp Carney là một tình trạng di truyền hiếm gặp đặc trưng bởi da đốm, tăng sắc tố hoặc các vết đồi mồi; u liên kết (hầu hết lành tính), chủ yếu ở da và tim, các khối u mô liên kết không phải ung thư; các khối u vỏ dây thần kinh hoặc tế bào Schwann và các khối u ung thư hoặc u lành tính ở các tuyến nội tiết khác nhau của cơ thể dẫn đến nội tiết tố hoạt động quá mức. Cùng eLib.VN tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về bệnh lý này nhé!
Mục lục nội dung
1. Định nghĩa
Tổ hợp Carney là một tình trạng di truyền hiếm gặp đặc trưng bởi da đốm, tăng sắc tố hoặc các vết đồi mồi; u liên kết (hầu hết lành tính), chủ yếu ở da và tim, các khối u mô liên kết không phải ung thư; các khối u vỏ dây thần kinh hoặc tế bào Schwann và các khối u ung thư hoặc u lành tính ở các tuyến nội tiết khác nhau của cơ thể dẫn đến nội tiết tố hoạt động quá mức. Tổ hợp Carney hay còn gọi là hội chứng nhiều khối u, khác biệt với bệnh Triad Carney.
Tổ hợp Carney cũng được mô tả bằng các thuật ngữ dưới đây theo biểu hiện của các triệu chứng:
Hội chứng NAME: vết bớt hay nốt ruồi, bướu lành tâm nhĩ, u sợi thần kinh dạng nhầy và tàn nhang Hội chứng LAMB: đồi mồi, bướu lành tâm nhĩ và các vết bớt màu xanh
Mức độ phổ biến của tổ hợp Carney?
Tổ hợp Carney là bệnh cực kỳ hiếm, tần suất bệnh ảnh hưởng đến người dân là 7 trên 10.000 người. Hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi tình trạng này thuộc về chủng tộc da trắng, nhưng xu hướng xuất hiện bệnh này phổ biến nhất ở người da đen hoặc các nhóm chủng tộc khác. Tuổi trung bình của bệnh nhân được chẩn đoán với tổ hợp Carney khoảng 10–20 tuổi, các rối loạn quan sát thấy ở cả hai giới và ở mọi lứa tuổi. Các bướu lành lẻ tẻ thường ảnh hưởng đến người ở độ tuổi trung niên, đặc biệt là nữ giới. Tổng số người bị rối loạn này tính đến nay ít hơn 750 người. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.
2. Triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng của tổ hợp Carney thường bắt đầu ở người khoảng 20 tuổi hoặc đôi khi ở tuổi vị thành niên.
Nhiều khối u lành tính ở tim được phát hiện ở 2/3 người bệnh.
Các bớt màu xanh hoặc đồi mồi trên da xuất hiện nhiều ở mặt, mí mắt, góc bên trong và bên ngoài của mắt, thân người, kết mạc, môi, xung quanh bộ phận sinh dục và củng mạc mắt.
Nam giới cũng có thể bị vô sinh khi mắc bệnh này. Nhiều đặc tính khác bao gồm các khối u ngoài tim được quan sát thấy ở:
Vú Niêm mạc miệng Da Tinh hoàn Tuyến giáp Tụy Các khối u tinh hoàn chủ yếu trong các tế bào Sertoli Tuyến yên Mô thần kinh gây ra u vỏ thần kinh hắc tố Tuyến thượng thận dẫn đến bệnh vỏ thượng thận nguyên phát tạo các nốt sắc tố hoặc PPNAD.
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.
3. Nguyên nhân
Các đột biến ở gen ức chế khối u PRKAR1A trên nhiễm sắc thể 17q23-Q24, chịu trách nhiệm mã hóa các tiểu đơn vị quy định R1α protein kinase A (PKA) đã được tìm thấy ở tổ hợp Carney. Các đột biến dòng gen bất hoạt này được thấy ở 70% những người mắc tổ hợp Carney. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra hơn 60% những người bị tổ hợp Carney có một đột biến gen PRKAR1A và có khoảng 6% số người bị xóa gen. Hầu hết các đột biến này khá rõ ràng vì chúng chỉ được xác định trong các gia đình đơn lẻ.
Về cơ bản, cơ chế bệnh học phân tử của tổ hợp Carney xảy ra do một loạt các thay đổi về gen ở nhiễm sắc thể 2p16. Cả hai loại tổ hợp Carney thường là gen tính trạng trội. Mặc dù cách di truyền khác nhau, kiểu hình các đột biến giữa gen PRKAR1A và nhiễm sắc thể 2p16 không thực sự có sự khác biệt. Một số u bướu lành có thể xảy ra do sự phát sinh chất gây viêm cytokine interleukin-6. Các kết quả nghiên cứu gợi ý vai trò của PKA và protein dạng sợi chuỗi nặng trong thời gian cuối thai kỳ với các khối u ở tim do di truyền.
Các gen liên quan đến tổ hợp Carney có mối quan hệ đến sự bất ổn về gen và các dòng tế bào từ khối u của tổ hợp Carney có thể dẫn đến những thay đổi khác nhau của nhiễm sắc thể như các nhiễm sắc thể có hai đoạn trung tâm và các tổ hợp đầu cuối nhiễm sắc thể.
Những người không có đột biến gen PRKAR1A thường xuất hiện các triệu chứng nhẹ và hầu như khá muộn. Đột biến gen ở những người này được coi là không thường xuyên, xảy ra một cách ngẫu nhiên.
4. Nguy cơ mắc phải
Có rất nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc tổ hợp Carney như:
Bệnh sử trong gia đình có bệnh to cực, hội chứng Cushing hoặc tử vong đột ngột. Bệnh sử gia đình mắc bệnh ung thư, đặc biệt là ở tuyến tụy, ruột, tinh hoàn và buồng trứng. Ung thư tuyến giáp dạng không thể tủy gia đình hoặc FNMTC.
5. Chẩn đoán & Điều trị
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán tổ hợp Carney?
Chẩn đoán tổ hợp Carney được thực hiện dựa trên bệnh sử chi tiết của bệnh nhân, đánh giá lâm sàng tổng quát, một loạt các xét nghiệm chuyên sâu và xác định các triệu chứng đặc trưng.
Theo các tài liệu y khoa, xác định hai hoặc nhiều các triệu chứng điển hình sau đây là dấu hiệu của tổ hợp Carney: các khối u ở tim; các bướu lành ở da; vết đồi mồi; nhiều bớt xanh; bệnh vỏ thượng thận nguyên phát với các nốt sắc tố (PPNAD); khối u tinh hoàn; bệnh to cực (to đầu chi); các khối u tuyến giáp, các bướu u vỏ thần kinh sắc tố hoặc bướu lành ở xương sụn.
Các xét nghiệm có thể thực hiện để giúp xác định chẩn đoán tổ hợp Carney bao gồm phẫu thuật lấy mẫu và xét nghiệm vi mô của da bị ảnh hưởng (sinh thiết da), phân tích nước tiểu để phát hiện nồng độ cortisol (dấu hiệu của bệnh Cushing), siêu âm tim để phát hiện sự hiện diện của các bướu ở tim và xét nghiệm máu để phát hiện nồng độ cao bất thường của các hormone nhất định như yếu tố tăng trưởng giống insulin, cortisol và prolactin do sự hiện diện của các khối u nội tiết.
Chẩn đoán tổ hợp Carney có thể được xác định ở một số trường hợp thông qua xét nghiệm di truyền phân tử, cho thấy những đột biến đặc trưng của gen PRKAR1A gây ra rối loạn trong nhiều trường hợp. Thử nghiệm di truyền phân tử có sẵn trên cơ sở lâm sàng.
Những phương pháp nào dùng để điều trị tổ hợp Carney?
Bướu ở tim cần được phẫu thuật cắt bỏ nhưng có thể tái phát ở tim hoặc xa chỗ của khối u ban đầu. Phẫu thuật là cần thiết để loại bỏ các khối u trong tim và ngăn chặn tắc nghẽn van tim hoặc đột quỵ do tắc mạch. Kháng sinh dự phòng là cần thiết nếu bị suy van tim.
Điều trị các biểu hiện khác có thể bao gồm phẫu thuật hoặc các thủ thuật y tế tùy thuộc vào kích thước và vị trí của khối u cùng với sự tồn tại của các triệu chứng lâm sàng như dư thừa hormone, khối u to hoặc nghi ngờ ác tính. Bệnh ác tính trong tổ hợp Carney thường quan sát thấy ở các hạch tuyến giáp và u vỏ thần kinh sắc tố. Phẫu thuật cắt cả hai tuyến thượng thận là điều trị phổ biến nhất cho hội chứng Cushing do PPNAD.
Chăm sóc y tế khá hạn chế để điều trị nội tiết hoạt động quá mức trong tổ hợp Carney. Không có thuốc đặc trị cho việc điều trị các khối u.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến Tổ hợp Carney, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh thủy đậu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nám da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gai đen - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang lông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy phấn hồng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bọ chét cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bọ ve cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bọng nước Pemphigoid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chăm sóc da thẩm mỹ - Những điều cần biết
- doc Bệnh chốc đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chốc lở - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chốc mép - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng tăng sắc tố da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh côn trùng đốt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da có bọng nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng da khô - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da liễu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng da mỏng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da nổi bóng nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da sần vỏ cam - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da vẽ nổi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh dày sừng ánh sáng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gàu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ghẻ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giộp môi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hắc lào - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hậu bối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Koebner trong bệnh vảy nến - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Stevens-Johnson - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Sweet - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lang ben - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm tuyến mồ hôi mủ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Lyell - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng xanh tím da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban di chuyển hoại tử - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loét do tì đè - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm nang lông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lông mọc ngược - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm mô tế bào - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban đa dạng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban nút - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng xơ cứng bì - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Lão hóa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Lão hóa da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn thịt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn thịt dư - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết thương hở - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết rạn da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết ong chích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết nhện cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết động vật cắn - Thông tin cần biết
- doc Vết chai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết cắn và đốt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết bớt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy phấn hồng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Lichen nitidus - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lichen xơ hóa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn cóc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn nhọt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy nến - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa hậu môn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Ung thư Kaposi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư da hắc sắc tố - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư biểu mô tế bào vảy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lupus ban đỏ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm quầng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mề đay lạnh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn đầu đen - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nốt ruồi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phát ban - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phát ban đa dạng do ánh sáng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng phát ban trên da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh morgellons - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh morphea - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mủ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn cóc ở bàn chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn giộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn rộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn trứng cá - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm bẹn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nám da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm da đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm móng chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm nông ở chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nâng chân mày - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh viêm da tiết bã ở trẻ sơ sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da tiết bã - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da tiếp xúc - Triệu chứng, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da mụn giộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da mủ hoại thư - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da đầu chi – ruột: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da do ánh nắng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da dị ứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tổ đỉa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da cơ địa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng tụ cầu khuẩn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng vết thương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy nến da đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy cá - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vàng da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhọt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Những phương pháp chăm sóc da phòng tránh mụn trứng cá
- doc Hội chứng nổi mề đay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phù mạch - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rụng tóc từng mảng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sởi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Thẩm mỹ không phẫu thuật - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh rệp cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rộp da
- doc Hội chứng rosacea - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi tươi KOH - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tàn nhang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Trầy xước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt (bệnh Sarcoidosis) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt vành - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt vòng - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u mềm lây - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang bã nhờn - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang biểu bì - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị