Nâng chân mày - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Nâng chân mày là thủ thuật làm trẻ hóa khuôn mặt phần trên mắt để khôi phục lại vẻ bề ngoài tươi tắn hơn. Để hiểu rõ hơn về thủ thuật này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu về phẫu thuật nâng chân mày
Phẫu thuật nâng chân mày là gì?
Nâng chân mày, còn được gọi là nâng trán, là thủ thuật làm trẻ hóa khuôn mặt phần trên mắt để khôi phục lại vẻ bề ngoài tươi tắn hơn. Trong thủ thuật này, bác sĩ sẽ loại bỏ da chảy xệ dư thừa, da trên trán và tái định vị các cơ và mô bên dưới. Nâng chân mày có thể điều chỉnh chân mày chảy xệ, loại bỏ các rãnh sâu, khôi phục đường cong chân mày thanh tú, trẻ trung hơn.
Mục đích của phẫu thuật nâng chân mày là cải thiện bề ngoài của trán, chân mày và vùng xung quanh mắt.
Khi nào bạn cần thực hiện nâng chân mày?
Bạn có thể chọn nâng chân mày nếu có những nếp hằn sâu trên trán, giữa hai mắt hoặc chân mày chảy xệ. Nâng chân mày cũng có thể làm tăng sự tự tin của bạn.
2. Cẩn trọng khi phẫu thuật nâng chân mày
Những điều bạn nên biết trước khi thực hiện phẫu thuật nâng chân mày
Không phải ai cũng có thể thực hiện nâng chân mày. Các tiêu chuẩn để xác định bạn có thể thực hiện nâng chân mày gồm:
- Có sức khỏe tốt;
- Không hút thuốc;
- Có cái nhìn tích cực và mục tiêu thực tế.
Các biến chứng và tác dụng phụ
Bạn thường đau rất ít sau khi nâng chân mày, nhưng sẽ cảm thấy hơi khó chịu cũng như cảm giác thắt chặt vùng trán. Sưng và bầm tím là những tác dụng phụ phổ biến trong 10 ngày đầu sau khi phẫu thuật. Hầu như các tác dụng này sẽ biến mất sau khoảng 2 tuần.
Nâng chân mày gây ra nhiều biến chứng khác, bao gồm:
- Sẹo. Thay đổi cảm giác của da.
- Vị trí lông mày bất đối xứng. Nâng chân mày có thể dẫn đến bất đối xứng, một hoặc cả hai lông mày bị nâng lên quá cao. Tuy nhiên, sự bất đối xứng thường xuất hiện trong quá trình lành vết thương. Hình thái chân mày hoặc các vấn đề về vị trí có thể được điều trị thông qua phẫu thuật bổ sung.
- Vấn đề về tóc. Nâng chân mày có thể làm đường chân tóc cao lên hoặc rụng tóc tại chỗ bị rạch. Nếu tình trạng rụng tóc không tự hết, bác sĩ có thể cách cắt bỏ vết sẹo hoặc ghép tóc.
Giống như bất kỳ loại phẫu thuật nào khác, nâng chân mày cũng có nguy cơ chảy máu, nhiễm trùng và phản ứng bất lợi khi gây mê. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật để biết thêm thông tin.
3. Quy trình nâng chân mày
Chuẩn bị cho nâng chân mày
Ban đầu, bạn sẽ nói chuyện với bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ về nâng chân mày. Trong lần thăm khám đầu tiên, bác sĩ phẫu thuật có khả năng:
Xem xét bệnh sử. Bạn hãy trả lời các câu hỏi về tình trạng y tế hiện tại và quá khứ. Nói cho bác sĩ biết về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang uống hoặc dùng gần đây, cũng như bất kỳ ca phẫu thuật nào bạn đã có. Cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào. Thực hiện khám sức khỏe. Để xác định các lựa chọn điều trị, bác sĩ sẽ kiểm tra và đo các phần khác nhau trên khuôn mặt khi mở và nhắm mắt. Bác sĩ cũng có thể chụp ảnh bạn để lưu hồ sơ y tế. Thảo luận về các mong muốn của bạn. Giải thích lý do tại sao bạn muốn thực hiện nâng chân mày và những gì bạn kỳ vọng về kết quả sau thủ thuật. Hãy chắc chắn bạn hiểu rõ những lợi ích và rủi ro của phẫu thuật.
Trước khi nâng chân mày, bạn cũng có thể cần:
- Ngưng hút thuốc lá. Hút thuốc làm giảm lưu lượng máu đến da và có thể làm chậm quá trình lành vết thương. Ngoài ra, hút thuốc làm tăng nguy cơ tổn thương mô. Nếu bạn hút thuốc, bác sĩ sẽ khuyên bạn nên ngừng hút thuốc trước khi phẫu thuật và trong quá trình hồi phục.
- Tránh một số loại thuốc. Bạn có thể cần tránh dùng aspirin, thuốc chống viêm và các thuốc bổ thảo dược vì có thể làm tăng chảy máu.
- Sắp xếp để được giúp đỡ trong quá trình phục hồi. Lên kế hoạch nhờ người đưa bạn về nhà sau khi xuất viện và ở lại với bạn ít nhất đêm đầu tiên tại nhà.
Quá trình nâng chân mày
Phẫu thuật nâng chân mày thường mất khoảng 2 giờ.
Nâng chân mày được thực hiện tại bệnh viện hoặc cơ sở phẫu thuật ngoại trú. Với thủ thuật nâng chân mày, bạn thường được gây mê toàn thân.
Kỹ thuật nâng chân mày sẽ tùy thuộc vào mong muốn kết quả của bạn. Kỹ thuật cụ thể mà bác sĩ phẫu thuật lựa chọn sẽ quyết định vị trí các vết mổ và các vết sẹo gây ra.
Bác sĩ có thể sử dụng một trong các kỹ thuật sau đây:
Treo chân mày nội soi. Bác sĩ phẫu thuật thực hiện một số vết rạch nhỏ phía sau đường chân tóc. Sau đó, họ luồn một ống dài mỏng có gắn đèn và một máy ảnh nhỏ trên đầu ống (nội soi) qua một trong các vết rạch để nhìn thấy cơ và mô bên dưới. Sử dụng một dụng cụ được đưa vào qua một vết rạch khác, bác sĩ phẫu thuật sẽ nâng các mô trán và cố định chúng vào vị trí bằng chỉ khâu, ốc vít nhỏ hoặc kỹ thuật khác. Vết rạch sau đó được đóng lại bằng các mũi khâu hoặc các kẹp nhỏ. Nâng chân mày sọ não. Bác sĩ phẫu thuật rạch một vết trên đỉnh đầu, từ tai này đến tai kia. Họ sẽ nâng trán vào vị trí mới, bằng cách đưa da đầu ở phía trước vết rạch chồng lên da đầu phía sau nó. Phần da đầu chồng lên nhau sau đó được lấy ra và bác sĩ sẽ khâu phần còn lại. Kỹ thuật này thường không được thực hiện ở những người có đường chân tóc cao, tóc mỏng hoặc những người có khả năng bị rụng tóc. Nâng chân mày đường chân tóc. Bác sĩ phẫu thuật rạch một vết từ điểm cao nhất của trán đến đường chân tóc. Bác sĩ sẽ loại bỏ một lượng nhỏ da và mô từ ở khu vực này. Kỹ thuật này không làm đường chân tóc bị kéo ra phía sau và cải thiện nếp nhăn đáng kể. Nâng chân mày đường chân tóc thường được sử dụng nếu một người có đường chân tóc cao. Tuy nhiên, tùy thuộc vào khả năng lành vết thương, bạn có thể nhìn thấy sẹo dọc theo đường chân tóc.
Điều gì xảy ra sau khi nâng chân mày?
Sau khi nâng chân mày, bạn có thể được băng lỏng ở đầu và trán để giảm sưng. Bác sĩ có thể đặt một ống nhỏ dọc theo chỗ rạch để rút hết máu hay dịch dư thừa.
Khi vết rạch lành lại, bạn có thể bị ngứa và tê, điều này thường giảm đi theo thời gian. Bạn sẽ được tháo băng từ 1–3 ngày. Chỉ khâu thường được loại bỏ trong vòng 7–10 ngày sau phẫu thuật.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật để biết thêm thông tin.
4. Phục hồi sau khi nâng chân mày
Bạn nên làm gì sau khi nâng chân mày?
Bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể cách chăm sóc vết mổ. Trong vài ngày đầu sau khi nâng chân mày, bạn nên:
Nghỉ ngơi với đầu kê cao và dùng thuốc giảm đau theo khuyến cáo của bác sĩ. Áp miếng dán lạnh để giảm sưng. Tránh để vết rạch bị chèn ép hoặc chuyển động quá mức.
Hãy hỏi bác sĩ khi nào bạn có thể tiếp tục các hoạt động hàng ngày như rửa mặt, sấy tóc và tắm. Bạn hãy nhớ rằng tình trạng sưng có thể kéo dài vài tuần và đường rạch sẽ mờ đi theo thời gian. Bạn có thể trang điểm để che bất kỳ vết bầm tím kéo dài nào.
Sau khi nâng chân mày, hãy liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị:
- Khó thở;
- Đau ngực;
- Nhịp tim bất thường.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến phương pháp Nâng chân mày, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và thực hiện. Chúc các bạn thực hiện thành công!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh thủy đậu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nám da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gai đen - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang lông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy phấn hồng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bọ chét cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bọ ve cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bọng nước Pemphigoid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chăm sóc da thẩm mỹ - Những điều cần biết
- doc Bệnh chốc đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chốc lở - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chốc mép - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng tăng sắc tố da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh côn trùng đốt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da có bọng nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng da khô - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da liễu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng da mỏng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da nổi bóng nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da sần vỏ cam - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh da vẽ nổi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh dày sừng ánh sáng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gàu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ghẻ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giộp môi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hắc lào - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hậu bối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Koebner trong bệnh vảy nến - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Stevens-Johnson - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Sweet - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lang ben - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm tuyến mồ hôi mủ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Lyell - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng xanh tím da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban di chuyển hoại tử - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loét do tì đè - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm nang lông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lông mọc ngược - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm mô tế bào - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban đa dạng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng ban nút - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng xơ cứng bì - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Lão hóa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Lão hóa da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn thịt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn thịt dư - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết thương hở - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết rạn da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết ong chích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết nhện cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết động vật cắn - Thông tin cần biết
- doc Vết chai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết cắn và đốt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết bớt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy phấn hồng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Lichen nitidus - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lichen xơ hóa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn cóc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mụn nhọt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy nến - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngứa hậu môn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Ung thư Kaposi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư da hắc sắc tố - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư biểu mô tế bào vảy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lupus ban đỏ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm quầng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mề đay lạnh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn đầu đen - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nốt ruồi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phát ban - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phát ban đa dạng do ánh sáng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng phát ban trên da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh morgellons - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh morphea - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mủ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn cóc ở bàn chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn giộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn nước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn rộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mụn trứng cá - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm bẹn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nám da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm da đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm móng chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nấm nông ở chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da tiết bã ở trẻ sơ sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da tiết bã - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da tiếp xúc - Triệu chứng, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da mụn giộp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da mủ hoại thư - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da đầu chi – ruột: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da do ánh nắng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da dị ứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tổ đỉa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da cơ địa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng tụ cầu khuẩn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng vết thương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy nến da đầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vảy cá - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vàng da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhọt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Những phương pháp chăm sóc da phòng tránh mụn trứng cá
- doc Hội chứng nổi mề đay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh phù mạch - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rụng tóc từng mảng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sởi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Thẩm mỹ không phẫu thuật - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh rệp cắn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rộp da
- doc Hội chứng rosacea - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi tươi KOH - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tàn nhang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng tổ hợp Carney - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Trầy xước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt (bệnh Sarcoidosis) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt vành - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u hạt vòng - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u mềm lây - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang bã nhờn - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang biểu bì - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị