Thuốc Nitromint - Điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính
Thuốc Nitromint khí dung (hay dạng xịt) được sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính, phòng ngừa cơn đau thắt ngực khi gắng sức, điều trị bổ trợ trong trường hợp cấp cứu suy tim trái cấp tính. Hãy cùng eLib.VN tìm hiểu rõ hơn về tác dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khác khi dùng thuốc qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Tên gốc: glyceryl trinitrate 80mg
Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngực
Tên biệt dược: Nitromint (khí dung)
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Nitromint (khí dung) là gì?
Thuốc Nitromint (dạng xịt) được sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính, phòng ngừa cơn đau thắt ngực khi gắng sức, điều trị bổ trợ trong trường hợp cấp cứu suy tim trái cấp tính. Bên cạnh đó, thuốc Nitromint còn giúp giảm áp lực làm đầy trong nhồi máu cơ tim cấp và phòng ngừa co thắt mạch vành gây ra khi thông tim trong chụp động mạch vành.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Nitromint (khí dung) cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực
Dùng để điều trị: tùy mức độ nhạy cảm mà bạn bơm 1 hay 2 lần dưới lưỡi ở tư thế ngồi. Bạn có thể tăng liều tối đa 3 lần bơm trong vòng 15 phút khi cần.
Dùng để phòng ngừa: bạn bơm 1 lần 5-10 phút trước khi gắng sức.
Liều thông thường cho người lớn bị suy tim trái cấp (có kèm hay không phù phổi), nhồi máu cơ tim cấp
Bạn dùng 1-3 lần bơm với kiểm tra tuần hoàn (huyết áp tâm thu phải trên 100mmHg).
Liều thông thường cho người lớn trước khi chụp động mạch vành
Bạn dùng 1-2 lần bơm.
Liều dùng thuốc Nitromint (khí dung) cho trẻ em như thế nào?
Nitromint không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đầy đủ các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Nitromint (khí dung) như thế nào?
Bạn nên tập sử dụng thuốc Nitromint trước vì bạn có thể phải sử dụng khí dung Nitromint khẩn cấp hoặc trong bóng tối.
Bạn nên ngồi khi sử dụng thuốc, sau khi mở nắp bạn cầm lọ thuốc theo chiều thẳng đứng, ngón tay trỏ đặt vào phần trên của nút màu trắng. Tiếp theo, bạn há miệng và để lọ thuốc gần nhất có thể, nhằm vào phía dưới lưỡi. Bạn ấn mạnh nút lọ để bơm thuốc vào dưới lưỡi và ngậm miệng ngay lập tức nhưng không được hít thuốc vào đường thở. Nếu cần thiết, bạn làm lại lần thứ 2 với các bước như trên.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Nitromint (khí dung)?
Khi dùng thuốc Nitromint bạn có thể bị các tác dụng phụ như dị ứng, lo âu, nhức đầu, trụy mạch với nhịp tim chậm và ngất. Đôi khi thuốc Nitromint có thể gây ra tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế với nhịp tim nhanh, chóng mặt, yếu người.
Khi bơm thuốc bạn có thể gây cảm giác rát bỏng nhẹ và thoáng qua ở miệng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Nitromint (khí dung), bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, với dẫn xuất nitrate khác. Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như hạ huyết áp tư thế, bệnh glocom góc hẹp, đau nửa đầu. Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ. Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú. Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Thuốc Nitromint chống chỉ định nếu bạn bị sốc, trụy tim mạch, huyết áp tâm thu dưới 90mmHg, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim trái có áp lực làm đầy thấp, đau thắt ngực gây bởi bệnh cơ tim có phì đại gây tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim gây thắt, chèn ép màng ngoài tim, tăng huyết áp ở phổi nguyên phát, hẹp van động mạch chủ và van hai lá, tăng áp lực nội sọ.
Bạn không dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất tạo ra nitrogenmonoxide, thuốc nitrate.
Thuốc Nitromint có chứa nitroglycerine làm tăng thải trừ trong nước tiểu các catecholamine và vanillylmandelic axit.
Thuốc Nitromint chứa 79,2% cồn có thể gây hại khi bạn có bệnh gan, nghiện rượu, động kinh, chấn thương não, bệnh thần kinh trung ương khác.
Propylene glycol có thể gây kích thích niêm mạc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Nitromint (khí dung) trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Nitromint (khí dung) có thể tương tác với những thuốc nào?
Các guanosine monophosphate vòng (như sildenafil, vardenafil, tadalafil) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Nitromint.
Bạn nên thận trọng khi phối hợp với thuốc giãn mạch và hạ huyết áp khác, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, dihydroergotamine, heparin.
Thuốc Nitromint (khí dung) có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Nitromint (khí dung)?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Nitromint (khí dung) như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Nitromint (khí dung) có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Nitromint có ở dạng khí dung (hay dạng xịt), hộp 1 chai 10g.
Trên đây là các thông tin về thuốc Nitromint. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Nitrofurantoin - Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu
- doc Thuốc Nicol Fort® - Trị ho
- doc Thuốc Nicotine - Giúp cai thuốc lá
- doc Thuốc Nizoral® Shampoo - Điều trị lang ben, viêm da tiết bã
- doc Thuốc Nizoral® cream 2% - Điều trị nấm da
- doc Thuốc Nizatidine - Điều trị loét dạ dày, tá tràng
- doc Thuốc Nivalin® - Điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh
- doc Thuốc Nitroxoline - Chống nhiễm trùng đường tiết niệu
- doc Thuốc Nitroprussid Sodium® - Điều trị suy tim sung huyết và huyết áp cao
- doc Thuốc Nitromint® - Ngăn ngừa đau thắt ngực
- doc Thuốc Nitroglycerin® - Điều trị bệnh tim mạch
- doc Thuốc Nitrofural - Điều trị vết bỏng đã bị nhiễm trùng
- doc Thuốc Nitrazepam - Điều trị mất ngủ
- doc Thuốc Nitazoxanide - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nissel® - Điều trị viêm gan
- doc Thuốc Nisoldipine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Ninh Tâm Vương - Dùng cho người bị rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Nimustine - Điều trị u thần kinh đệm ác tính
- doc Thuốc Nimotop® - Dùng trong trường hợp bị biến đổi chức năng não sau xuất huyết
- doc Thuốc Nimodipine - Điều trị bệnh chảy máu trong não
- doc Thuốc Nimesulide - Điều trị các chứng đau lưng, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Nilotinib - Điều trị bệnh ung thư máu
- doc Thuốc Nifurtoinol - Điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu
- doc Thuốc Nifuratel - Điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng âm đạo
- doc Thuốc Nifluril Gel Gingival® - Điều trị bong gân, viêm gân, đau cơ, đau nhức cơ thể
- doc Thuốc Nifedipine - Điều trị rối loạn tuần hoàn máu, bệnh tim mạch
- doc Thuốc Nicotinamide - Điều trị mụn trứng cá, rối loạn viêm da
- doc Thuốc Nicorandil - Điều trị cơn đau thắt ngực
- doc Thuốc Niclosamid - Điều trị bệnh giun sán
- doc Thuốc Niceritrol - Điều trị bệnh tăng lipid máu
- doc Thuốc Nicergoline - Giãn mạch máu, bổ thần kinh
- doc Thuốc Nicardipine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Niaprazine - Điều trị chứng tự kỷ và chứng mất ngủ
- doc Thuốc Niacin + lovastatin - Điều trị rối loạn lipid máu
- doc Thuốc Nga Phụ Khang - Điều trị bệnh phụ khoa