Cao Sao Vàng - Điều trị nhức đầu, sổ mũi, cảm cúm
Cao Sao Vàng với sự kết hợp các tinh dầu thiên nhiên giúp điều trị nhức đầu, sổ mũi, cảm cúm, say tàu xe, bị muỗi và côn trùng đốt. Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: Long não, menthol, tinh dầu bạc hà, tinh dầu tràm, tinh dầu hương nhu trắng, tinh dầu quế.
Phân nhóm: Thuốc da liễu khác.
Tên biệt dược: Cao Sao Vàng.
1. Tác dụng
Tác dụng của cao Sao Vàng là gì?
Cao Sao Vàng được điều chế từ nhiều loại tinh dầu, có tác dụng hiệp lực với thủ pháp xoa trên huyệt dùng trong các trường hợp chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn và say xe rất công hiệu.
Cao Sao Vàng được chỉ định trong các trường hợp cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, buồn nôn, đau bụng, say tàu xe, bị muỗi và các côn trùng khác đốt.
2. Liều lượng và cách dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Bạn nên dùng cao Sao Vàng như thế nào? Liều lượng bao nhiêu?
Điều trị nhức đầu, chóng mặt, cảm cúm, say tàu xe: xoa cao vào hai bên thái dương và gáy, có thể xoa dưới lỗ mũi.
Khi bị muỗi và các công trùng khác đốt: xoa cao vào vùng da bị đốt.
Dùng cao Sao Vàng để xông: cho khoảng 1–2 đầu đũa cao vào nước sôi để xông khi bị cảm cúm.
Xoa bóp cao vào những vùng bị đau nhức.
3. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng cao Sao Vàng?
Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn khi sử dụng cao Sao Vàng. Một số trường hợp, bạn có thể cảm thấy nóng rát vùng xoa cao hoặc bị kích ứng da.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng cao Sao Vàng, bạn nên lưu ý những gì?
Bạn phải kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi dùng, không sử dụng sản phẩm đã quá hạn hoặc có dấu hiệu nghi ngờ về chất lượng bằng cảm quan như cao biến màu, chảy nhão…
Bạn không sử dụng cao Sao Vàng cho trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Không nên bôi cao vào mắt, bôi vào vết thương hở và vùng vú khi đang cho con bú.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng sản phẩm này, hỏi ý kiến từ bác sĩ để đảm bảo an toàn.
5. Tương tác thuốc
Cao Sao Vàng có thể tương tác với những thuốc nào?
Cao Sao Vàng có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc ngoài da khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cao Sao Vàng?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
6. Bảo quản
Bạn nên bảo quản cao Sao Vàng như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp. Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.
7. Dạng bào chế
Cao Sao Vàng có những dạng và hàm lượng nào?
Cao Sao Vàng có dạng cao xoa, được đóng trong một hộp thiếc với nhiều hàm lượng khác nhau 4g, 5g, 8g… tùy từng nhà sản xuất.
Hàm lượng các thành phần tinh dầu trong cao Sao Vàng có thể thay đổi một chút giữa các nhà sản xuất khác nhau, nhưng về cơ bản tỷ lệ giữa các hoạt chất không chênh lệch đáng kể.
Trong 4 gram cao xoa có:
Thành phần Hàm lượng Long não 849,20mg Menthol 425,20mg Tinh dầu bạc hà 525,20mg Tinh dầu tràm 210,80mg Tinh dầu hương nhu 130,80mg Tinh dầu quế 53,20mg
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Cao Sao Vàng mà eLib.VN đã tổng hơp được. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Captopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbazochrome - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Carbocisteine - Điều trị cho những người mắc bệnh hô hấp
- doc Thuốc Capecitabine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Camylofin - Làm giãn cơ
- doc Thuốc Carvedilol - Điều trị tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Carbimazole - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc Carbomer - Giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt
- doc Thuốc Carbinoxamine - Tác dụng giảm các triệu chứng bệnh cảm
- doc Thuốc Capsaicin - Điều trị các cơn đau nhẹ ở cơ/khớp xương
- doc Thuốc Calcitonin - Điều trị các vấn đề về xương
- doc Thuốc Carteolol - Điều trị áp suất cao bên trong mắt
- doc Thuốc Calcipotriol - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Caroverine - Tác dụng giảm tình trạng đau, co thắt cơ trơn
- doc Thuốc Carbidopa + Levodopa + Entacapone - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carmustine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Carbidopa + levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carisoprodol - Điều trị chứng đau cơ
- doc Thuốc Carbenicillin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Carboplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Calcitriol - Sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo
- doc Thuốc Calcium Corbiere - Điều trị tình trạng thiếu canxi
- doc Thuốc CAMILA LADY® - Loại bỏ các vết nám và vết thâm trên da
- doc Thuốc Canagliflozin + Metformin - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Caspofungin - Điều trị nhiễm trùng nấm
- doc Thuốc Candesartan - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Canesten® - Điều trị ngứa, đỏ da
- doc Thuốc Canrenone - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Canxi Axetat - Giảm nồng độ photphat trong máu cao
- doc Thuốc Canxi Cacbonat - Điều trị ợ nóng, đau bụng, khó tiêu
- doc Canxi Cacbonat + vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Canxi citrat + Vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Clorid - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Dobesilate - Điều trị các rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Canxi Folinate - Điều trị rối loạn tế bào máu
- doc Thuốc Canxi Gluconate - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi lactate - Điều trị lượng canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi photphat - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Cao ích mẫu - Điều trị kinh nguyệt không đều
- doc Thuốc Capreomycin - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Captodiame - Điều trị lo âu
- doc Thuốc Captopril + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbachol - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Carbamazepine - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Carbamide peroxide - Làm mềm ráy tai và thông ống tai
- doc Thuốc Carbatrol® - Ngăn ngừa và kiểm soát co giật
- doc Thuốc Carboprost - Tác dụng kiểm soát huyết áp và sự co thắt của cơ bắp
- doc Thuốc Ca C 1000 Sandoz® - Hỗ trợ canxi và vitamin C
- doc Cà gai leo Tuệ Linh - Hỗ trợ chức năng gan
- doc Thuốc Cabergoline - Giảm nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể
- doc Thuốc Cabozantinib - Điều trị ung thư tuyến giáp
- doc Caffeine - Tác dụng cải thiện sự tỉnh táo
- doc Thuốc Caffox® - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Cal-Med® - Điều trị thiếu canxi
- doc Thuốc Calamine - Điều trị các triệu chứng kích ứng da
- doc Thuốc Calci D-HASAN® 600/400 - Điều trị loãng xương, nhuyễn xương
- doc Thuốc Calcibest® - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Calcibronat® - Điều trị mất ngủ nhẹ, khó chịu và hay lo lắng
- doc Thuốc Calcinol® - Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi
- doc Thuốc Calcitonin cá hồi - Điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh
- doc Thuốc Calcium Hasan® - Điều trị thiếu canxi trong thời kì mang thai và cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz 500® - Điều thị thiếu canxi
- doc Thuốc Calcium Sandoz 600+Vitamin D3® - Điều trị thiếu canxi và vitamin D
- doc Thuốc Calcium Sandoz Forte® - Điều trị thiếu hụt canxi thời kỳ mang thai, cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz® - Điều trị hạ huyết áp
- doc Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP® - Trị suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Calcrem® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Caldihasan® - Phòng và điều trị hạ canxi
- doc Thuốc Calypsol® - Gây tê trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Carbetocin - Phòng ngừa những biến chứng sau mổ lấy thai
- doc Thuốc Carbidopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carbogast - Điều trị các chứng bệnh về dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Carbomango - Giải độc cơ thể, chữa trị bệnh kiết lỵ
- doc Thuốc Carbophos® - Điều trị ngộ độc, đầy hơi
- doc Thuốc Carbotrim® - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn
- doc Thuốc Cardilopin® 5mg - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Cardimax® - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Cardiprin® - Phòng hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quỵ
- doc Thuốc Carduran® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carfilzomib - Điều trị bệnh ung thư đa u tủy
- doc Thuốc Cariprazine - Điều trị rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Carsamin® Plus - Giảm triệu chứng thoái hóa khớp gối
- doc Thuốc Casalmux® - Điều trị bệnh rối loạn tiết dịch, khó thở
- doc Thuốc Cataflam - Điều trị đau sau chấn thương, viêm và sưng sau bong gân
- doc Thuốc Catalin® - Điều trị bệnh đục thủy tinh thể, đái tháo đường
- doc Thuốc Cavinton® - Điều trị suy giảm nhận thức, phục hồi sau đột quỵ và bệnh động kinh
- doc Thuốc Cbizentrax - Điều trị các bệnh về ký sinh trùng
- doc Thuốc Cc-Go® - Điều trị ho