Thuốc Cbizentrax - Điều trị các bệnh về ký sinh trùng
Thuốc Cbizentrax với hoạt chất albendazol có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng như ấu trùng sán lợn, giun đũa, giun móc và một số bệnh về ký sinh trùng khác. Để hiểu rõ hơn về thuốc Cbizentrax, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây!
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: Albendazol
Tên biệt dược: Cbizentrax
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Cbizentrax là gì?
Thuốc này có chứa hoạt chất albendazol dùng để điều trị các ký sinh trùng như:
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh) ;
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được;
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun chỉ (Wuchereria bancrofti) và giun kim (Enterobius vermicularis) ;
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati Bệnh do Giardia gây ra ;
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Cbizentrax như thế nào?
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60kg: uống 400mg/lần, 2 lần/ngày. Uống cùng với thức ăn, trong 8–30 ngày. Những người cân nặng dưới 60kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia làm 2 lần. Uống cùng thức ăn, trong 8–30 ngày. Có thể uống nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
Liều dùng như trên nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ uống thuốc. Lặp lại 3 đợt điều trị liên tiếp.
Giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg, uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể uống nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em từ 1–2 tuổi: 200mg, uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn (Strongyloides):
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em từ 1–2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun Capillaria:
Người lớn và trẻ em: 200mg/lần, 2 lần/ngày, uống trong 10 ngày.
Nhiễm Toxocara:
Ấu trùng di trú ở da: Người lớn uống 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5–7 ngày mà không xuất hiện tác dụng không mong muốn. Ấu trùng di trú nội tạng: Người lớn và trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Bệnh do Giardia:
Dùng liều 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
Trẻ em và người lớn: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti):
Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200mcg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy ít nhất trong 5 năm.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Cbizentrax như thế nào?
Bạn có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn thuốc với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hay tẩy xổ trước khi uống thuốc.
Không dùng thuốc cho những người có tiền sử nhạy cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo thời gian quy định. Không dùng gấp đôi liều thuốc cùng lúc.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Cbizentrax?
Khi điều trị trong thời gian ngắn (không quá 3 ngày), một số người sử dụng thuốc này có thể bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) cần phải dùng thuốc liều cao và dài ngày, người bệnh thường gặp nhiều tác dụng phụ hơn và mức độ cũng nghiêm trọng hơn.
Thông thường, các tác dụng không mong muốn không quá nghiêm trọng và có thể tự hồi phục mà không cần điều trị. Người bệnh chỉ ngưng điều trị với Cbizentrax khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Tác dụng phụ thường gặp gồm:
- Toàn thân: Sốt ;
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não;
- Gan: Chức năng gan bất thường ;
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn;
- Da: Rụng tóc (có phục hồi).
Các tác dụng phụ ít gặp và hiếm gặp hơn là:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng;
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu ;
- Da: Ban da, mề đay;
- Thận: Suy thận cấp.
Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, nhất là khi phát hiện dấu hiệu phát ban trên da hay bất kỳ dấu hiệu của phản ứng quá mẫn nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Cbizentrax, bạn nên lưu ý những gì?
Những đối tượng sau cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc này:
- Có vấn đề về gan, mật ;
- Có các bệnh về mắt (như tổn thương võng mạc);
- Không dung nạp đường lactose hoặc một số loại đường khác (vì thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose).
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Cbizentrax trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Không sử dụng thuốc Cbizentrax cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú nếu muốn dùng thuốc này cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng vì thuốc có thể gây ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ.
Trong thời gian uống thuốc có thể có biểu hiện nhức đầu, chóng mặt nên bạn cần thận trọng nếu uống thuốc trong khi vận hành máy móc, lái tàu xe.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Cbizentrax có thể tương tác với những thuốc nào?
Trước khi dùng thuốc này, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn nếu như đang sử dụng các loại thuốc khác, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng. Đặc biệt, các nhóm thuốc sau có khả năng gây ra tương tác với Cbizentrax:
- Dexamethason;
- Praziquantel ;
- Cimetidin ;
- Theophyllin.
Danh sách này không đầy đủ các thuốc có thể gây tương tác với hoạt chất albendazol. Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ đầy đủ về các loại thuốc bạn đang dùng.
Thuốc Cbizentrax có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cbizentrax?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
7. Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc Cbizentrax như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
8. Dạng bào chế
Thuốc Cbizentrax có dạng và hàm lượng nào?
Cbizentrax có dạng viên nén, hình bầu dục. Mỗi viên có chứa 400mg albendazol.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Cbizentrax. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chúc các bạn điều trị thành công!
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Captopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbazochrome - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Carbocisteine - Điều trị cho những người mắc bệnh hô hấp
- doc Thuốc Capecitabine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Camylofin - Làm giãn cơ
- doc Thuốc Carvedilol - Điều trị tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Carbimazole - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc Carbomer - Giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt
- doc Thuốc Carbinoxamine - Tác dụng giảm các triệu chứng bệnh cảm
- doc Thuốc Capsaicin - Điều trị các cơn đau nhẹ ở cơ/khớp xương
- doc Thuốc Calcitonin - Điều trị các vấn đề về xương
- doc Thuốc Carteolol - Điều trị áp suất cao bên trong mắt
- doc Thuốc Calcipotriol - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Caroverine - Tác dụng giảm tình trạng đau, co thắt cơ trơn
- doc Thuốc Carbidopa + Levodopa + Entacapone - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carmustine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Carbidopa + levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carisoprodol - Điều trị chứng đau cơ
- doc Thuốc Carbenicillin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Carboplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Calcitriol - Sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo
- doc Thuốc Calcium Corbiere - Điều trị tình trạng thiếu canxi
- doc Thuốc CAMILA LADY® - Loại bỏ các vết nám và vết thâm trên da
- doc Thuốc Canagliflozin + Metformin - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Caspofungin - Điều trị nhiễm trùng nấm
- doc Thuốc Candesartan - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Canesten® - Điều trị ngứa, đỏ da
- doc Thuốc Canrenone - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Canxi Axetat - Giảm nồng độ photphat trong máu cao
- doc Thuốc Canxi Cacbonat - Điều trị ợ nóng, đau bụng, khó tiêu
- doc Canxi Cacbonat + vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Canxi citrat + Vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Clorid - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Dobesilate - Điều trị các rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Canxi Folinate - Điều trị rối loạn tế bào máu
- doc Thuốc Canxi Gluconate - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi lactate - Điều trị lượng canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi photphat - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Cao ích mẫu - Điều trị kinh nguyệt không đều
- doc Cao Sao Vàng - Điều trị nhức đầu, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Capreomycin - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Captodiame - Điều trị lo âu
- doc Thuốc Captopril + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbachol - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Carbamazepine - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Carbamide peroxide - Làm mềm ráy tai và thông ống tai
- doc Thuốc Carbatrol® - Ngăn ngừa và kiểm soát co giật
- doc Thuốc Carboprost - Tác dụng kiểm soát huyết áp và sự co thắt của cơ bắp
- doc Thuốc Ca C 1000 Sandoz® - Hỗ trợ canxi và vitamin C
- doc Cà gai leo Tuệ Linh - Hỗ trợ chức năng gan
- doc Thuốc Cabergoline - Giảm nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể
- doc Thuốc Cabozantinib - Điều trị ung thư tuyến giáp
- doc Caffeine - Tác dụng cải thiện sự tỉnh táo
- doc Thuốc Caffox® - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Cal-Med® - Điều trị thiếu canxi
- doc Thuốc Calamine - Điều trị các triệu chứng kích ứng da
- doc Thuốc Calci D-HASAN® 600/400 - Điều trị loãng xương, nhuyễn xương
- doc Thuốc Calcibest® - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Calcibronat® - Điều trị mất ngủ nhẹ, khó chịu và hay lo lắng
- doc Thuốc Calcinol® - Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi
- doc Thuốc Calcitonin cá hồi - Điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh
- doc Thuốc Calcium Hasan® - Điều trị thiếu canxi trong thời kì mang thai và cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz 500® - Điều thị thiếu canxi
- doc Thuốc Calcium Sandoz 600+Vitamin D3® - Điều trị thiếu canxi và vitamin D
- doc Thuốc Calcium Sandoz Forte® - Điều trị thiếu hụt canxi thời kỳ mang thai, cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz® - Điều trị hạ huyết áp
- doc Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP® - Trị suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Calcrem® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Caldihasan® - Phòng và điều trị hạ canxi
- doc Thuốc Calypsol® - Gây tê trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Carbetocin - Phòng ngừa những biến chứng sau mổ lấy thai
- doc Thuốc Carbidopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carbogast - Điều trị các chứng bệnh về dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Carbomango - Giải độc cơ thể, chữa trị bệnh kiết lỵ
- doc Thuốc Carbophos® - Điều trị ngộ độc, đầy hơi
- doc Thuốc Carbotrim® - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn
- doc Thuốc Cardilopin® 5mg - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Cardimax® - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Cardiprin® - Phòng hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quỵ
- doc Thuốc Carduran® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carfilzomib - Điều trị bệnh ung thư đa u tủy
- doc Thuốc Cariprazine - Điều trị rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Carsamin® Plus - Giảm triệu chứng thoái hóa khớp gối
- doc Thuốc Casalmux® - Điều trị bệnh rối loạn tiết dịch, khó thở
- doc Thuốc Cataflam - Điều trị đau sau chấn thương, viêm và sưng sau bong gân
- doc Thuốc Catalin® - Điều trị bệnh đục thủy tinh thể, đái tháo đường
- doc Thuốc Cavinton® - Điều trị suy giảm nhận thức, phục hồi sau đột quỵ và bệnh động kinh
- doc Thuốc Cc-Go® - Điều trị ho