Thuốc Cefuroxime - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Cefuroxime là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc cefuroxime là gì?
Cefuroxime là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này được biết đến như kháng sinh nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Bạn nên dùng thuốc cefuroxime như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng điều trị.
Bạn có thể uống thuốc viên cefuroxime cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Tuy nhiên, siro cefuroxime phải uống chung với thức ăn. Ngoài ra, bạn cần phải lắc siro trước khi bạn dùng. Để chắc chắn đúng liều lượng, bạn nên đo siro bằng thìa đánh dấu hoặc cốc thuốc và không dùng thìa thường. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ.
Nếu bạn chuyển từ viên cefuroxime sang dạng lỏng, bạn không cần sử dụng đúng mg liều lượng. Thuốc có thể không có hiệu quả trừ khi bạn sử dụng theo cách thích hợp và liều lượng bác sĩ đã kê đơn.
Bạn nên sử dụng thuốc này đúng theo thời gian theo quy định của bác sĩ. Triệu chứng của bạn có thể tốt hơn trước khi được điều trị hoàn toàn. Cefuroxime sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Thuốc này có thể làm sai kết quả xét nghiệm, bao gồm cả xét nghiệm nước tiểu. Hãy nói cho bác sĩ điều trị biết bạn đang sử dụng cefuroxime.
Bạn nên bảo quản thuốc cefuroxime như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường dành cho người lớn viêm phế quản:
Dùng cefuroxime 250-500mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750mg – 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 5-10 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm bàng quang:
Nếu bạn không có biến chứng, dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7 đến 10 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:
Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong 7-10 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:
Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của sự nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả, thời gian điều trị có thể 6 tuần hoặc hơn. Ngoài ra, các bộ phận giả thường được yêu cầu loại bỏ.
Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme:
Dùng cefuroxime 500mg uống 2 lần một ngày trong 20 ngày; Hội bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ đã đề nghị uống cefuroxime có thể thay thế amoxicillin hoặc doxycycline để điều trị bệnh Lyme nếu dùng đường uống là thích hợp (ban đỏ, bệnh liệt dây thần kinh sọ não, chèn tim cấp một hoặc hai và viêm khớp). Bệnh nhân sốt cao cũng nên được đánh giá hoặc điều trị Human Ehrlichiosis granulocytic (HGE) và babesiosis.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:
Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:
Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm tai giữa:
Dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:
Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10-14 ngày; Nếu bạn viêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150-400mg mỗi 2 lít thẩm tách.
Liều thông thường cho người lớn viêm phổi:
Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng cefuroxime 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng cefuroxime 250-500mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với cefuroxime.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm bể thận:
Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5g uống mỗi 8 giờ hoặc 250-500mg, 2 lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng
Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:
Dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside; Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm xoang:
Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần một ngày trong 10-14 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
Dùng cefuroxime 250-500mg uống 2 lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn viêm amiđan/viêm họng:
Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần một ngày trong 10 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
Dùng cefuroxime 250-500mg uống hai lần một ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Liều dùng thuốc cefuroxime cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường trẻ em viêm nắp thanh quản:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50 đến 100mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 6 g/ngày) trong 7-10 ngày, tùy theo tính chất mức độ của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho trẻ em nhiễm trùng khớp:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày) Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên: cho trẻ dùng liều như người lớn.
Liều thông thường cho trẻ em viêm xương tủy:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày); Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.
Liều thông thường trẻ em viêm màng não:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 200-240mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày và chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 9 g/ngày). Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.
Liều thông thường cho trẻ em viêm tai giữa:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống cefuroxime 250mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào tai trẻ 15 mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g; Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.
Liều thông thường cho trẻ em viêm xoang:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống cefuroxime 250mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào mũi trẻ 15mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 đến 14 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g. Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g.
Liều thông thường cho trẻ em Impetigo:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng:
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống cefuroxime 10mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là cefuroxime 500mg. Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.
Thuốc cefuroxime có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc cefuroxime có dạng viên nén và dung dịch.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cefuroxime?
Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tiêu chảy nước hoặc có máu; Sốt, ớn lạnh, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh; Đau ngực, tim đập nhanh thình thịch Máu chảy không bình thường Máu trong nước tiểu Động kinh (co giật); Da nhợt nhạt hoặc da vàng, màu sậm nước tiểu, lú lẫn hoặc yếu; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi không gì cả; Vàng da (vàng da hoặc mắt); Sốt, đau họng và đau đầu rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ; Phát ban da, bầm tím, ngứa nặng, tê, đau, yếu cơ; Khát nước nhiều, ăn mất ngon, sưng, tăng cân, cảm thấy khó thở; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi không gì cả;
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, khí ga, khó chịu dạ dày; Ho, nghẹt mũi; Cơ bắp cứng hay căng, đau cơ; Đau hoặc sưng khớp; Nhức đầu, buồn ngủ; Cảm thấy bồn chồn, cáu kỉnh, hay hiếu động; Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi; Hơi thở có mùi khác thường hoặc khó chịu; Hăm tã ở trẻ sơ sinh uống cefuroxime lỏng; Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da; Ngứa âm đạo.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc cefuroxime bạn nên biết những gì?
Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với cefuroxime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin khác, như:
Cefaclor (Raniclor®); Cefadroxil (Duricef®); Cefazolin (Ancef®); Cefdinir (Omnicef®); Cefditoren (Spectracef®); Cefpodoxime (Vantin®); Cefprozil (Cefzil®); Ceftibuten (Cedax®); Cefuroxime (Ceftin®); Cephalexin (Keflex®); Cephradine (Velosef ®).
Để chắc chắn bạn có thể dùng cefuroxime, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:
Dị ứng với penicillin; Bệnh thận; Bệnh gan; Rối loạn dạ dày hoặc rối loạn đường ruột như viêm đại tràng; Bệnh tiểu đường; Suy dinh dưỡng.
Nếu bạn có bất kỳ các bệnh trên, bạn nên điều chỉnh liều hoặc làm xét nghiệm đặc biệt để sử dụng cefuroxime một cách an toàn.
Do các dung dịch cefuroxime có thể chứa phenylalanine, bạn cần nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng cefuroxime nếu bạn đang mắc bệnh phenylketon niệu (PKU).
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc cefuroxime có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa cần thiết khác. Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không kê toa.
Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc cefuroxime không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc cefuroxime?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tiền sử bệnh đại tràng; Tiền sử bệnh đường tiêu hóa – cefuroxime có thể làm bệnh tệ hơn; Bệnh thận; Bệnh gan; Suy dinh dưỡng – cefuroxime có thể làm tình trạng bệnh xấu đi và bạn cần bổ sung vitamin K; Vấn đề về thận, cấp tính hoặc mạn tính – có thể ảnh hưởng đến tác dụng của cefuroxime trong cơ thể, giảm liều khi cần thiết.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Triệu chứng quá liều thuốc cefuroxime là co giật.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Cefuroxime, hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức trong việc tìm hiểu và điều trị bệnh. Mọi thông tin liên quan đến thuốc, eLib.VN khuyến khích các bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất!
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Cetylpyridinium - Chữa đau họng
- doc Thuốc Cefprozil - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefadroxil - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceftizoxime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn mức độ nặng
- doc Thuốc Ceftazidime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefazolin - Điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefoxitin - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefpodoxime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefdinir - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefoperazone - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefetamet - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Celiprolol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Cefradine - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefepime - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefalotin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefatrizine - Điều trị nhiễm trùng do nhiều vi khuẩn
- doc Thuốc Cefaclor - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefmetazole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefalexin - Điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefixime - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefamandole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng
- doc Thuốc Cefpiramide - Điều trị nhiều loại nhiễm trùng
- doc Thuốc Ceftriaxone - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceftibuten - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefditoren - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefmenoxime - Điều trị nhiễm trùng phụ khoa và sản khoa
- doc Thuốc Cebraton - Phòng và điều trị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh
- doc Thuốc Ceelin Pop – Rock® - Phòng và trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em
- doc Thuốc Ceelin® - Phòng và trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em
- doc Thuốc Cefaclor 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới
- doc Thuốc Cefdinir 125 - Điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa
- doc Thuốc Cefdinir 300mg - Điều trị viêm phổi, viêm xoang cấp tính
- doc Thuốc Cefixime Uphace 50 - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefobid® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefodizime - Kháng khuẩn Citrobacter
- doc Thuốc Cefoperazone + sulbactam - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefotaxime - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefotaxime + sulbactum - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefotiam - Dự phòng các bệnh nhiễm trùng do phẫu thuật
- doc Thuốc Cefpirome - Kháng sinh trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefsulodin - Chống lại vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa
- doc Thuốc Ceftanir - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Ceftezole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefuroxim 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa
- doc Thuốc Celestoderm® - Điều trị zeczema, bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Celetran - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh Lyme
- doc Thuốc Celexa® - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Cellcept® - Hỗ trợ thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép tim, gan, thận
- doc Thuốc Cetirizine - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Cepacol® - Giảm sưng, đau miệng
- doc Thuốc Cepastat® - Điều trị các cơn đau miệng
- doc Thuốc Cephalexin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cepodem® - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceporex® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cerecaps - Tăng lưu thông máu, tăng lưu lượng máu lên não
- doc Thuốc Ceritine - Điều trị chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Ceritinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Cervagem - Làm giãn và mềm cổ tử cung
- doc Thuốc Cetavlon® - Điều trị da bị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cetimed® - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Cetirizin Domesco - Điều trị dị ứng
- doc Thuốc Cetirizine + pseudoephedrine - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Cetornan® - Bổ sung dinh dưỡng cho người cao tuổi
- doc Thuốc Cetrimide - Điều trị vết bỏng nhẹ, vết thương
- doc Thuốc Cetrimide + chlorhexidine - Sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn
- doc Thuốc Cetrizet® - Giảm lượng histamin trong cơ thể
- doc Thuốc Cetrorelix - Điều trị hỗ trợ khả năng sinh sản
- doc Thuốc Cetuximab - Điều trị bệnh ung thư đại tràng hoặc trực tràng
- doc Thuốc Cevimeline - Điều trị các triệu chứng khô miệng
- doc Thuốc Cézil-D® - Hạ sốt