Thuốc Carboprost - Tác dụng kiểm soát huyết áp và sự co thắt của cơ bắp
Để nắm rõ thông tin về Carboprost và cách dùng thuốc đúng mục đích, tránh những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc không đúng cách, mời bạn đọc cùng eLib.VN tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của carboprost là gì?
Carboprost là một dạng của prostaglandin (một chất giống hormone được sinh ra tự nhiên trong cơ thể). Prostaglandin giúp kiểm soát các chức năng trong cơ thể như huyết áp và sự co thắt của cơ bắp.
Carboprost được sử dụng để điều trị chứng chảy máu nghiêm trọng sau khi sinh (hậu sản).
Carboprost cũng được sử dụng để kích thích sẩy thai bằng cách tạo các cơn co thắt tử cung. Thuốc thường được dùng vào giữa tuần thứ 13 và 20 của thai kỳ, nhưng có thể được dùng vào các thời điểm khác. Carboprost thường được sử dụng khi phương pháp phá thai khác không hoàn toàn làm sạch tử cung, hoặc khi xuất hiện biến chứng trong thai kỳ khiến thai nhi tử vong do được sinh ra quá sớm.
Carboprost cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác.
Bạn nên dùng carboprost như thế nào?
Carboprost được tiêm vào bắp thịt. Bạn sẽ được tiêm thuốc này tại phòng mạch hoặc bệnh viện.
Bạn có thể được cho dùng thêm thuốc để ngăn ngừa buồn nôn, ói mửa, hoặc tiêu chảy khi tiêm carboprost.
Để chắc chắn thuốc có hiệu quả, cổ tử cung của bạn (phần ngoài tử cung) cần phải được kiểm tra sau khi làm thủ thuật. Không bỏ lỡ bất kỳ buổi tái khám nào
Trong một số trường hợp, carboprost có thể không gây sẩy thai hoàn toàn và bạn cần phải lặp lại quá trình tiêm thuốc.
Bạn nên bảo quản carboprost như thế nào?
Bác sĩ hoặc dược sĩ sẽ là người bảo quản thuốc này. Bảo quản trong tủ lạnh. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Liều dùng carboprost cho người lớn là gì?
Liều dùng để phá thai:
Liều khởi đầu: tiêm 250 mcg (1 mL) một lần bằng cách tiêm bắp sâu, dùng ống tiêm tuberculin. Những liều tiếp theo với mức 250 mcg (1 ml) có thể được thực hiện cách khoảng 1,5-3,5 giờ tùy thuộc vào phản ứng của tử cung. Có thể tiêm liều kiểm tra tùy chọn với mức 100 mcg (0.4 ml) ban đầu. Liều dùng có thể tăng lên mức 500 mcg (2 ml) nếu đánh giá việc co thắt tử cung không đủ sau khi dùng vài liều 250 mcg (1 ml). Tổng liều tối đa: 12 mg. Thời gian điều trị: Không nhiều hơn 2 ngày liên tiếp.
Liều thông thường cho người lớn bị chảy máu sau khi sinh:
Liều khởi đầu: 250 mcg (1 mL) tiêm bắp sâu một lần. Liều bổ sung có thể được thực hiện trong khoảng thời gian 15-90 phút, nếu cần thiết. Tổng liều tối đa: 2 mg (8 liều).
Liều dùng carboprost cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Carboprost có những dạng và hàm lượng nào?
Carboprost có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc tiêm, 250 mcg/mL.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng carboprost?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Đau vùng chậu nặng, chuột rút, hoặc chảy máu âm đạo; Sốt cao; Cảm giác sảng hoặc khó thở; Buồn nôn, ói mửa, hoặc tiêu chảy nặng; Tăng huyết áp (nhức đầu, mờ mắt, khó tập trung, đau ngực, tê liệt, động kinh).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Sốt nhẹ trở đi trở lại; Ớn lạnh, tê hoặc cảm giác ngứa ran; Buồn nôn hoặc tiêu chảy nhẹ; Ho; Nhức đầu; Đau thắt ngực; Đau bụng kinh; Ù tai.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng carboprost bạn nên biết những gì?
Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với carboprost, hoặc có các bệnh khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị:
Bệnh viêm vùng chậu; Rối loạn phổi hoặc vấn đề đường hô hấp; Bệnh tim; Bệnh thận; Bệnh gan.
Trước khi dùng carboprost, cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn bị:
Huyết áp cao hoặc thấp; Bệnh tiểu đường; Động kinh hoặc rối loạn co giật khác; Có bất kỳ vết sẹo nào trong tử cung; Tiền sử mắc bệnh hen suyễn; Tiền sử bệnh tim, thận, hoặc bệnh gan.
Nếu bạn có bất kỳ các bệnh trên, bạn có thể không thể dùng carboprost, hoặc cần phải điều chỉnh liều lượng hoặc thực hiện xét nghiệm đặc biệt trong quá trình điều trị.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Carboprost có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Trước khi dùng carboprost, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã được điều trị với các thuốc khác có thể gây co thắt tử cung, chẳng hạn như:
Dinoprostone (Prostin E2); Mifepristone (Mifeprex (RU-486) Misoprostol (Cytotec); Oxytocin (Pitocin).
Carboprost có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc khác và không nên sử dụng chúng chung với nhau.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới carboprost không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến carboprost?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh tuyến thượng thận – Carboprost kích thích cơ thể sản xuất steroid. Thiếu máu- ở một số bệnh nhân, phá thai bằng carboprost có thể dẫn đến mất máu , có thể phải cần truyền máu. Hen suyễn. Bệnh phổi – Carboprost có thể gây hẹp các mạch máu trong phổi hoặc thu hẹp ống phổi. Bệnh đái tháo đường tuýp 2 (tiền sử). Bệnh động kinh (tiền sử) – Hiếm khi xảy ra co giật khi sử dụng carboprost. U xơ tử cung. Phẫu thuật tử cung (tiền sử) – Có thề tăng nguy cơ vỡ tử cung. Glaucoma – Đôi khi áp lực bên trong mắt tăng lên trong quá trình sử dụng carboprost. Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu. Huyết áp cao. Huyết áp thấp – Carboprost thể làm thay đổi chức năng tim hoặc thay đổi huyết áp. Vàng da. Bệnh thận. Bệnh gan – Cơ thể có thể không thải được carboprost ra khỏi máu ở mức bình thường, có thể khiến thuốc tác dụng lâu hơn hay gây độc.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Thuốc này chỉ dùng khi cần thiết.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Carboprost mà eLib.VN đã tổng hợp được. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Captopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbazochrome - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Carbocisteine - Điều trị cho những người mắc bệnh hô hấp
- doc Thuốc Capecitabine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Camylofin - Làm giãn cơ
- doc Thuốc Carvedilol - Điều trị tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Carbimazole - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc Carbomer - Giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt
- doc Thuốc Carbinoxamine - Tác dụng giảm các triệu chứng bệnh cảm
- doc Thuốc Capsaicin - Điều trị các cơn đau nhẹ ở cơ/khớp xương
- doc Thuốc Calcitonin - Điều trị các vấn đề về xương
- doc Thuốc Carteolol - Điều trị áp suất cao bên trong mắt
- doc Thuốc Calcipotriol - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Caroverine - Tác dụng giảm tình trạng đau, co thắt cơ trơn
- doc Thuốc Carbidopa + Levodopa + Entacapone - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carmustine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Carbidopa + levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carisoprodol - Điều trị chứng đau cơ
- doc Thuốc Carbenicillin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Carboplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Calcitriol - Sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo
- doc Thuốc Calcium Corbiere - Điều trị tình trạng thiếu canxi
- doc Thuốc CAMILA LADY® - Loại bỏ các vết nám và vết thâm trên da
- doc Thuốc Canagliflozin + Metformin - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Caspofungin - Điều trị nhiễm trùng nấm
- doc Thuốc Candesartan - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Canesten® - Điều trị ngứa, đỏ da
- doc Thuốc Canrenone - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Canxi Axetat - Giảm nồng độ photphat trong máu cao
- doc Thuốc Canxi Cacbonat - Điều trị ợ nóng, đau bụng, khó tiêu
- doc Canxi Cacbonat + vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Canxi citrat + Vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Clorid - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Dobesilate - Điều trị các rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Canxi Folinate - Điều trị rối loạn tế bào máu
- doc Thuốc Canxi Gluconate - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi lactate - Điều trị lượng canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi photphat - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Cao ích mẫu - Điều trị kinh nguyệt không đều
- doc Cao Sao Vàng - Điều trị nhức đầu, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Capreomycin - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Captodiame - Điều trị lo âu
- doc Thuốc Captopril + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbachol - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Carbamazepine - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Carbamide peroxide - Làm mềm ráy tai và thông ống tai
- doc Thuốc Carbatrol® - Ngăn ngừa và kiểm soát co giật
- doc Thuốc Ca C 1000 Sandoz® - Hỗ trợ canxi và vitamin C
- doc Cà gai leo Tuệ Linh - Hỗ trợ chức năng gan
- doc Thuốc Cabergoline - Giảm nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể
- doc Thuốc Cabozantinib - Điều trị ung thư tuyến giáp
- doc Caffeine - Tác dụng cải thiện sự tỉnh táo
- doc Thuốc Caffox® - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Cal-Med® - Điều trị thiếu canxi
- doc Thuốc Calamine - Điều trị các triệu chứng kích ứng da
- doc Thuốc Calci D-HASAN® 600/400 - Điều trị loãng xương, nhuyễn xương
- doc Thuốc Calcibest® - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Calcibronat® - Điều trị mất ngủ nhẹ, khó chịu và hay lo lắng
- doc Thuốc Calcinol® - Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi
- doc Thuốc Calcitonin cá hồi - Điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh
- doc Thuốc Calcium Hasan® - Điều trị thiếu canxi trong thời kì mang thai và cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz 500® - Điều thị thiếu canxi
- doc Thuốc Calcium Sandoz 600+Vitamin D3® - Điều trị thiếu canxi và vitamin D
- doc Thuốc Calcium Sandoz Forte® - Điều trị thiếu hụt canxi thời kỳ mang thai, cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz® - Điều trị hạ huyết áp
- doc Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP® - Trị suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Calcrem® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Caldihasan® - Phòng và điều trị hạ canxi
- doc Thuốc Calypsol® - Gây tê trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Carbetocin - Phòng ngừa những biến chứng sau mổ lấy thai
- doc Thuốc Carbidopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carbogast - Điều trị các chứng bệnh về dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Carbomango - Giải độc cơ thể, chữa trị bệnh kiết lỵ
- doc Thuốc Carbophos® - Điều trị ngộ độc, đầy hơi
- doc Thuốc Carbotrim® - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn
- doc Thuốc Cardilopin® 5mg - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Cardimax® - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Cardiprin® - Phòng hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quỵ
- doc Thuốc Carduran® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carfilzomib - Điều trị bệnh ung thư đa u tủy
- doc Thuốc Cariprazine - Điều trị rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Carsamin® Plus - Giảm triệu chứng thoái hóa khớp gối
- doc Thuốc Casalmux® - Điều trị bệnh rối loạn tiết dịch, khó thở
- doc Thuốc Cataflam - Điều trị đau sau chấn thương, viêm và sưng sau bong gân
- doc Thuốc Catalin® - Điều trị bệnh đục thủy tinh thể, đái tháo đường
- doc Thuốc Cavinton® - Điều trị suy giảm nhận thức, phục hồi sau đột quỵ và bệnh động kinh
- doc Thuốc Cbizentrax - Điều trị các bệnh về ký sinh trùng
- doc Thuốc Cc-Go® - Điều trị ho