Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa Ngữ văn 10 tóm tắt
eLib xin gửi đến các em nội dung bài soạn dưới đây, nhằm giúp các em hiểu hơn về nghệ thuật đậm màu sắc dân gian của bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. Từ đó, các em sẽ có thái độ trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người lao động và yêu quý những sáng tác của họ. Mời các em cùng tham khảo nhé!
Mục lục nội dung
1. Soạn câu 1 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
2. Soạn câu 2 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
3. Soạn câu 3 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
4. Soạn câu 4 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
5. Soạn câu 5 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
6. Soạn câu 6 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
1. Soạn câu 1 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
a. Người than thân ở đây là những cô gái đang đến độ xuân thì:
- Về thân phận:
+ Họ có phẩm chất đẹp thế nhưng vẻ đẹp ấy lại không được nâng niu và trân trọng.
+ Họ không thể tự quyết định tương lai và hạnh phúc của mình, phải trao gửi cho số phận.
b. Phân tích bài 1 và bài 2:
- Bài 1: Nét đẹp của người con gái trong câu ca này mang màu sắc sang trọng, cao quý, kiêu kì.
- Bài 2: Nỗi đau của người con gái lại được biểu hiện trong hoàn cảnh không được đánh giá đúng mức vẻ đẹp con người chỉ vì hình thức bên ngoài xấu xí.
2. Soạn câu 2 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
a. Phân tích từ "ai" trong câu "Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!":
- Về từ ai:
+ Ai là đại từ phiếm chỉ, chỉ chung tất cả mọi người.
+ Trong ca dao, từ ai để chỉ các thế lực ép gả hay cản ngăn tình yêu nam nữ.
+ Từ ai gợi ra sự trách móc, oán giận, nghe xót xa đến tận đáy lòng.
b. Hệ thống so sánh ẩn dụ:
- Cặp ẩn dụ Sao Hôm - sao Mai và mặt Trăng - mặt Trời.
- Biện pháp so sánh "Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời": tình duyên bị ngăn cách nhưng lòng người đơn phương vẫn chờ đợi.
- Sử dụng hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ vì: các hình ảnh này gắn với đời sống của con người, để dễ liên tưởng. Đồng thời, hình ảnh thiên nhiên gần gũi đời sống, có vẻ đẹp riêng, ngụ ý, diễn tả tâm hồn.
c. Ý nghĩa của câu cuối: Dù mình không còn nhớ đến ta, thì ta vẫn chờ đợi tình yêu của mình không bao giờ thôi, giống như sao Vượt cứ đứng giữa trời chờ đợi trăng lên.
3. Soạn câu 3 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Thương nhớ vốn là một tình cảm khó hình dung, nhất là thương nhớ người yêu và tác giả dân gian đã khéo léo gửi nó qua biện pháp ẩn dụ và hoán dụ:
+ Chiếc khăn ẩn dụ cho việc gửi gắm nỗi lòng, tình cảm của cô gái tới chàng trai, chiếc khăn còn là hiện thân của cô gái.
+ Đôi mắt: hoán dụ nỗi lòng thao thức vì thương nhớ.
- Phép lặp:
+ Các từ thương, nhớ... được lặp lại nhiều lần, có tác dụng nhấn mạnh, tăng thêm nỗi nhớ thương.
+ Các từ khăn, đèn, mắt cũng được lặp lại nhiều lần để tô đậm các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ, gây dấu ấn trong lòng người đọc.
- Các câu hỏi tu từ: làm cho tình cảm láy đi láy lại, hợp với tâm trạng bồn chồn, không yên vì thương nhớ.
4. Soạn câu 4 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Chiếc cầu có ý nghĩa tượng trưng cho sự nối liền khoảng cách tình cảm giữa con người.
- Chiếc cầu - dải yếm là một hình tượng độc đáo trong ca dao thể hiện khát vọng tình cảm mãnh liệt của các trang nam nữ thanh niên:
+ Xưa nay, ước mong được ở gần nhau là ước mơ chính đáng của các đôi lứa yêu nhau.
+ Ca dao đã thể hiện ước mong đó một cách sâu sắc, duyên dáng: cô gái ước mong "sông rộng một gang" để "bắc cầu dải yếm" cho chàng sang chơi.
+ Hình ảnh chiếc cầu dải yếm mãnh liệt và cũng là một ý tưởng táo bạo của cô gái.
5. Soạn câu 5 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Tác giả dân gian đã sử dụng hình ảnh muối gừng vì: là những hình ảnh có thực trong đời sống - tình nghĩa thủy chung gắn bó sắt son.
- Phân tích ý nghĩa biểu trưng của gừng và muối trong bài ca dao 6:
+ Muối mặn, gừng cay biểu trưng cho nghĩa tình mặn nồng.
+ Ba năm, chín tháng biểu trưng cho sự bền lâu, vĩnh cửu.
- Những câu ca dao tương tự:
"Muối càng mặn, gừng càng cay
Đôi ta tình nặng nghĩa dày em ơi!"
6. Soạn câu 6 trang 84 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong ca dao: Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp, nói quá.
- Đặc điểm khác biệt: Lấy những sự vật gần gũi cụ thể với người lao động để gọi tên, trò chuyện, so sánh: khăn, con sông, chiếc cầu, vườn hồng…
- Trong khi đó thơ bác học trong văn học sử dụng trang trọng hơn, có nhiều nét phức tạp hơn.
7. Soạn câu 1 luyện tập trang 85 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Những bài ca dao sưu tầm mở đầu bằng "thân em" là:
+ "Thân em như hạt mưa rào
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa".
+ "Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu".
+ "Thân em như miếng cau khô
Kẻ thanh tham mỏng, người thô tham dày".
- Than thân, hờn trách người không biết trân trọng vẻ đẹp, giá trị của người con gái.
8. Soạn câu 2 luyện tập trang 85 SGK Ngữ văn 10 tóm tắt
- Sưu tầm những bài ca dao thể hiện nỗi nhớ người yêu:
+ "Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ".
+ "Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ".
+ "Gửi khăn, gửi áo, gửi lời
Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa".
- Bài "Khăn thương nhớ ai" thuộc những bài ca dao nhớ thương người yêu.
- Câu thơ: “Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm” thể hiện tình yêu nam nữ hòa vào tình yêu đất nước.
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam tóm tắt
- doc Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ tóm tắt
- doc Soạn bài Khái quát văn hoc dân gian Việt Nam tóm tắt
- doc Soạn bài Viết bài làm văn số 1: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học) tóm tắt
- doc Soạn bài Văn bản Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ tt tóm tắt
- doc Soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây (trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên) tóm tắt
- doc Soạn bài Văn bản (tt) Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Lập dàn ý bài văn tự sự Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Uy-lít-xơ trở về Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Ra-ma buộc tội Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Tấm Cám Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Tam đại con gà Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Nhưng nó phải bằng hai mày Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Ca dao hài hước Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Lời tiễn dặn Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Khái quát VHVN từ TK X đến hết TK XIX Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Tỏ lòng Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Cảnh ngày hè Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự (dựa theo nhân vật chính) Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Nhàn Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Đọc Tiểu Thanh kí Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Vận nước Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Cáo bệnh, bảo mọi người Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Hứng trở về Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Cảm xúc mùa thu Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Trình bày một vấn đề Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Lập kế hoạch cá nhân Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Thơ Hai-cư của Ba-sô Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Lầu Hoàng Hạc Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Nỗi oán của người phòng khuê Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Khe chim kêu Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh Ngữ văn 10 tóm tắt
- doc Soạn bài Lập dàn ý bài văn thuyết minh Ngữ văn 10 tóm tắt