Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 7: Luyện tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 1 Bài 7 Luyện tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
2. Giải bài 2 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
3. Giải bài 3 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
4. Giải bài 4 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
5. Giải bài 5 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
6. Giải bài 6 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
7. Giải bài 7 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
8. Giải bài 8 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao
1. Giải bài 1 trang 30 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) MgSO4 + NaNO3
b) Pb(NO3)2 + H2S
c) Pb(OH)2 + NaOH
d) Na2SO3 + H2O
e) Cu(NO3)2 + H2O
g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
h) Na2SO3 + HCl
i) Ca(HCO3)2 + HCl
Phương pháp giải
Nắm vững các bước viết phương trình ion
- Bước 1: Chuyển tất cả các chất vừa điện li mạnh vừa dễ tan thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được được gọi là phương trình ion đầy đủ.
- Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.
Hướng dẫn giải
Câu a: Không phản ứng
Câu b: Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
Câu c: Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O
Câu d: SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-
Câu e: Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+
Câu g: HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O
Câu h: SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O
Câu i: HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O
2. Giải bài 2 trang 30 SGK Hóa 11 nâng cao
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng.
C. phản ứng không phải là thuận nghịch.
D. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
Phương pháp giải
Nắm vững các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa
+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
+ Phản ứng tạo thành chất khí
Hướng dẫn giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng.
→ Đáp án B.
3. Giải bài 3 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có gốc SO32-. Để xác định sự có mặt của các ion SO32- trong rau quả, một học sinh ngâm một ít đậu trong nước. Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch H2O2 (chất oxi hóa), sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch BaCl2. Viết các phương trình ion rút gọn của các phản ứng đã xảy ra.
Phương pháp giải
Nắm vững các bước viết phương trình ion
- Bước 1: Chuyển tất cả các chất vừa điện li mạnh vừa dễ tan thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được được gọi là phương trình ion đầy đủ.
- Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.
Hướng dẫn giải
SO32- + H2O2 → SO42- + H2O;
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓.
4. Giải bài 4 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal(SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Phương pháp giải
Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch, rồi tiến hành viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
Hướng dẫn giải
Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch.
- Muối ăn: Ag+ +Cl- → AgCl↓ trắng
- Giấm: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
- Bột nở: NH4+ + OH- →(to) NH3↑ + H2O
- Muối iot: Ag+ + I- → AgI↓ vàng đậm
5. Giải bài 5 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20,00ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Phương pháp giải
Tính theo phương trình hóa học:
nHCl = ?, nNaOH = ?
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O (1)
NaOH + HCl dư → NaCl + H2O (2)
Từ (2) ⇒ nHCl dư = nNaOH = ?
Từ (1) ⇒ nMCO3 = 1/2.nHCl = ?
⇒ nMCO3.(M + 60) = 0,1022
⇒ M = ? g/mol
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng nguyên tử của M là M.
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O (1)
0,000518 0,001036 = (0,0016 - 0,000564)
NaOH + HCl dư → NaCl + H2O (2)
0,000564 0,000564
Từ (2) ⇒ nHCl dư= nNaOH = 0,000564 mol
⇒ nHCl dư(1) = (0,0016 – 0,000564) = 0,001036 mol
Từ (1) ⇒ nMCO3 = 1/2 . nHCl = 0,000518 mol
⇒ 0,000518.(M + 60) = 0,1022
⇒ M = 137 g/mol
Vậy M là Ba.
6. Giải bài 6 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0 ?
A. SnCl2
B. NaF
C. Cu(NO3)2
D. KBr.
Phương pháp giải
Muối tạo bởi cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh có môi trường trung tính
Hướng dẫn giải
Chọn D.
KBr → K+ + Br-
KBr (muối của cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh) nên có pH = 7
7. Giải bài 7 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7,0?
A. KI
B. KNO3
C. FeBr2
D. NaNO2.
Phương pháp giải
Muối tạo bởi cation bazơ yếu và gốc axit mạnh có môi trường axit
Hướng dẫn giải
Chọn C.
FeBr2 → Fe2+ + 2Br-
FeBr2 (muối của cation bazơ yếu và gốc axit mạnh)
8. Giải bài 8 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Dung dịch chất nào ở câu 7 có pH > 7,0?
Phương pháp giải
Muối tạo bởi cation bazơ mạnh và gốc axit yếu có môi trường bazo
Hướng dẫn giải
Chọn D.
NaNO2 → Na+ + NO2-
NaNO2 (muối của cation bazơ mạnh và gốc axit yếu)
9. Giải bài 9 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành từng kết tủa sau (hình 1.10):
a) Cr(OH)3
b) Al(OH)3
c) Ni(OH)2.
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức về phương trình ion
Hướng dẫn giải
Câu a: Cr(NO3)3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 (Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓)
Câu b: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓)
Câu c: NiSO4 + 2NaOH → Ni(OH)2↓ + Na2SO4 ( Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2↓)
10. Giải bài 10 trang 31 SGK Hóa 11 nâng cao
Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 1,0M, biết rằng hằng số phân li bazơ của NO2- là Kb = 2,5.10-11.
Phương pháp giải
NaNO2 → Na+ + NO2-
NO2- + H2O ⇔ HNO2 + OH-
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{K_b} = \frac{{[HN{O_2}].[O{H^ - }]}}{{[NO_2^ - ]}} = 2,{5.10^{ - 11}}\\
\to \frac{{x.x}}{{(0,1 - x)}} = 2,{5.10^{ - 11}}
\end{array}\)
⇒ x = ?
⇒ [H+]
Hướng dẫn giải
NaNO2 → Na+ + NO2-
1 1 1
NO2- + H2O ⇔ HNO2 + OH-
Trước thủy phân: 1
Thủy phân: x x x
Cân bằng: (1-x) x x
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{K_b} = \frac{{[HN{O_2}].[O{H^ - }]}}{{[NO_2^ - ]}} = 2,{5.10^{ - 11}}\\
\to \frac{{x.x}}{{(0,1 - x)}} = 2,{5.10^{ - 11}}
\end{array}\)
Vì x << 1 ⇒ (1 – x) ≈ 1
⇒ x.x = 2,5.10-11 = 25.10-12 ⇒ x = 5.10-6
Ta có: [OH-].[H+] = 10-14
\( \to [{H^ + }] = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{5.10}^{ - 6}}}} = {2.10^{ - 9}}(mol/lit)\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 1: Sự điện li
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 2: Phân loại các chất điện li
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 3: Axit, bazơ và muối
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 4: Sự điện li của nước - pH - Chất chỉ thị axit bazo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li