Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 12: Axit nitric và muối nitrat

Dựa theo nội dung SGK Hóa học 11 nâng cao eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bài giải Axit nitric và muối nitrat. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 12: Axit nitric và muối nitrat

1. Giải bài 1 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric và cho biết nguyên tố có số oxi hóa là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Dựa vào cấu hình e ngoài cùng của N, O và H, khả năng cho nhận e để viết công thức electron → Công thức cấu tạo

Hướng dẫn giải

Công thức electron:

Công thức cấu tạo:

HN+5O3 số oxi hóa của N là +5

2. Giải bài 2 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:

a) Fe + HNO3 (đặc,nóng) → NO+⋯

b) Fe + HNO3 (loãng) → NO +⋯

c) Ag + HNO3 (đặc) → NO+⋯

d) P + HNO3 (đặc)→ NO+ H3PO4

Phương pháp giải

Cần lưu ý một số ý sau đây

- HNO3 đặc sản phẩm khử là NO2 

- HNO3 loãng : 

+ Kim loại có tính khử TB, yếu (Fe, Cu, Ag,...) sản phẩm khử là NO. 

+ Kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Zn,…) sản phẩm khử là NO, N2O, N2 , NH4NO3

- HNO3 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr 

Hướng dẫn giải

Câu a: Fe + 6HNO3 (đặc,nóng) → 3NO+ Fe(NO3 )+ 3H2O

Câu b: Fe + 4HNO3 (loãng)→ NO + Fe(NO3 )+ H2O

Câu c: Ag + 2HNO3 (đặc)→ NO+ AgNO+ H2O

Câu d: P + 5HNO3 (đặc) → 5NO+ H3PO+ H2O

3. Giải bài 3 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối.

Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên.

Phương pháp giải

X là O2; Y là HNO3; Z là CaCO3; M là NH3

Cần nắm vững các tính chất hóa học đặc trưng của các chất có trong sơ đồ

Hướng dẫn giải

X là O2; Y là HNO3; Z là CaCO3; M là NH3

N2 + O2 ⇔ 2NO  (đk: 3000oC)

2NO + O→ 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)+ CO2 + H2O

N2 + 3H2 ⇔ 2NH3  (đk: to, xt, p)

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O  (đk: 850oC, Pt)

HNO3 + NH→ NH4NO3

4. Giải bài 4 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

A. NO

B. NH4NO3

C. NO2

D. N2O5

Phương pháp giải

Cần lưu ý một số ý sau đây

- HNO3 đặc sản phẩm khử là NO2 

- HNO3 loãng : 

+ Kim loại có tính khử TB, yếu (Fe, Cu, Ag,...) sản phẩm khử là NO. 

+ Kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Zn,…) sản phẩm khử là NO, N2O, N2 , NH4NO3 . 

- HNO3 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr 

Hướng dẫn giải

N2Okhông được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại.

→ Đáp án cần chọn là D.

5. Giải bài 5 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Tại sao khi điều chế axit nitric bốc khói phải sử dụng H2SO4 đặc và NaNO3 ở dạng rắn?

Phương pháp giải

Nắm vững phương pháp điều chế HNO3

NaNO3 (rắn)  + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HNO3

Hướng dẫn giải

Khi điều chế HNO3 bốc khói (HNO3 tinh khiết) phải sử dụng H2SO4 đặc và NaNO3 ở dạng rắn vì: HNO3 tan nhiều trong nước và tạo thành hỗn hợp đẳng phí (68% HNO3)

NaNO3 (rắn)  + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HNO3

6. Giải bài 6 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Phản ứng giữa HNO3 và FeO tạo ra khí NO. tổng các hệ số trong phản ứng oxi hóa – khử này bằng?

A. 22

B. 20

C. 16

D. 12

Phương pháp giải

- Viết phương trình hóa học, cân bằng và tính tổng hệ số

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học trên được hoàn thành như sau:

3FeO + 10HNO→ 3Fe(NO3)3  + NO + 5H2O

Tổng các hệ số trong phản ứng oxi hóa – khử này bằng 22.

→ Vậy đáp án cần chọn là A.

7. Giải bài 7 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

Phương pháp giải

Al + 4HNO3 → Al(NO3)+ NO + 2H2O  (1)

8Al + 10HNO3 → 8Al(NO3)+ 3N2O + 15H2O  (2)

Đặt số mol Al tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là x mol và y mol.

Ta có: x + y = 13,5 : 27 và \({{M_X}}  = \frac{{(30.x + \frac{{44.3y}}{8})}}{{x + \frac{{3y}}{8}}}\)

→ x, y = ? → nHNO3 = ? →  Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 đã dùng

Hướng dẫn giải

Đặt số mol Al tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là x mol và y mol.

x + y = 13,5 : 27  (*)

Al + 4HNO3 → Al(NO3)+ NO + 2H2O  (1)

x         4x                               x

8Al + 10HNO3 → 8Al(NO3)+ 3N2O + 15H2O  (2)

y          15y/4                             3y/8

Hỗn hợp khí gồm NO x mol; N2O (3y/8) mol

Theo đề Giải bài ta có: dX/H= 19,2 

\( \to \overline {{M_X}}  = \frac{{(30.x + \frac{{44.3y}}{8})}}{{x + \frac{{3y}}{8}}}\)  (**)

Giải hệ (*) và (**) ta được: x = 0,1 và y = 0,4

Từ (1) và (2) → nHNO3 = 4x + 15y/4 = 1,9 mol

Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 đã dùng: \({C_{{M_{HN{O_3}}}}} = \frac{{1,9}}{{2,2}} = 0,86M\)

8. Giải bài 8 trang 55 SGK Hóa 11 nâng cao

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một sunfua kim loại công thức MS (kim loại M có các số oxi hóa +2 và +3 trong các hợp chất) trong lượng dư oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%.

a) Xác đinh công thức sunfua kim loại.

b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.

Phương pháp giải

4MS + 7O2 → 2M2O3 + 4SO2

M2O3 + 6HNO3 → 2M(NO3)+ 3H2O

Từ PTHH → Khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng 

→  Khối lượng muối thu được sau phản ứng

mct = mMNO3 = 2(M + 186)  → M = ?

b) 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2    (1)

Fe2O3 + 6HNO3 →  2Fe(NO3)3 + 3H2O    (2)

Từ (1) và (2) →  nHNO3 = ?

→ Khối lượng dung dịch HNO3 37,8% đã dùng ?

Hướng dẫn giải

Câu a: Gọi khối lượng nguyên của M là M

4MS + 7O2 → 2M2O3 + 4SO2

M2O3 + 6HNO3 → 2M(NO3)+ 3H2O

1               6                  2

Xét 1 mol M2O3

Khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng:

\({m_{HN{O_3}}} = \frac{{6.63.100}}{{37,8}} = 1000(g)\)

Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:

mdd = mM2O3 + mddHNO3 = 1.(2M + 48) +1000 = (2M + 1048)  (g)

Khối lượng muối thu được sau phản ứng:

mct = mMNO3 = 2(M + 186)  (g)

Theo đề Giải bài ta có: 

\(C\%  = {m_{ct}}.\frac{{1000}}{{{m_{dd}}}} \to 41,7 = \frac{{2(M + 186).100}}{{2M + 1048}}\)

→ M = 56 g/mol (Fe)

Câu b: 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2    (1)

0,05                    0,025

Fe2O3 + 6HNO3 →  2Fe(NO3)3 + 3H2O    (2)

0,025        0,15

Từ (1) và (2) →  nHNO3 = 0,15 mol

Khối lượng dung dịch HNO3 37,8% đã dùng là

\({m_{dd}} = \frac{{0,15.63.100}}{{37,8}} = 25(g)\)

Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM