Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 22: Silic và hợp chất của silic
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 3 Bài 22 Silic và hợp chất của silic được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 92 SGK Hóa 11 nâng cao
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau?
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Phương pháp giải
Xác định số oxi hóa của silic trong tất cả các hợp chất đã cho → tìm ra số oxi hóa cao nhất
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa cao nhất của silic là +4 trong hợp chất SiO2.
→ Đáp án cần chọn là B.
2. Giải bài 2 trang 92 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây:
Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit →silic
Phương pháp giải
Ta hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây: SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si
Hướng dẫn giải
SiO2 + 2NaOH đặc → Na2SiO3 + H2O (đk: nhiệt độ)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
H2SiO3 → SiO2 + H2O (đk: nhiệt độ)
SiO2 + 2C → Si + 2CO (đk: nhiệt độ)
3. Giải bài 3 trang 92 SGK Hóa 11 nâng cao
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Phương pháp giải
Cần nắm được phương pháp điều chế axit silixic và khả năng phản ứng của SiO2
Hướng dẫn giải
Từ SiO2 điều chế H2SiO3
SiO2 + 2NaOH đặc → Na2SiO3 + H2O (đk: nhiệt độ)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
4. Giải bài 4 trang 92 SGK Hóa 11 nâng cao
Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát. Viết phương trình hóa học để giải thích cách làm trên.
Phương pháp giải
Lưu ý: Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát.
Hướng dẫn giải
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 (đk: nhiệt độ)
Na2SiO3 + CaF2 → 2NaF + CaSiO3
5. Giải bài 5 trang 92 SGK Hóa 11 nâng cao
Khi đốt cháy hỗn hợp SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6 gam và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí.
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng:
SiH4 + 2O2 → SiO2 + 2H2O (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
Từ (1): nSiH4 = nSiO2
Từ (2) và (3): nCH4 = nCO2 = nCaCO3
→ %VSiH4 , %VCH4
Hướng dẫn giải
SiH4 + 2O2 → SiO2 + 2H2O (1)
0,1 0,1
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (2)
0,3 0,3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
0,3 0,3
nSiO2 = 0,1 mol
nCaCO3 = 0,3 mol
Từ (1): nSiH4 = nSiO2 = 0,1 mol
Từ (2) và (3): nCH4 = nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol
Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp:
%VSiH4 = (0,1.100) : (0,1 + 0,3) = 25%
%VCH4 = 100-25 = 75%
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 19: Khái quát về nhóm Cacbon
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 20: Cacbon
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 21: Hợp chất của cacbon
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 23: Công nghiệp silicat
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 24: Luyện tập Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng