Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 28: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 4 Bài 28 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa 11 nâng cao
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6.
a) Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất,
b) Tính tỉ lệ % vế khối lượng và tỉ lệ % số nguyên tử các nguyên tố ở vitamin A và vitamin C.
Phương pháp giải
a) Công thức đơn giản nhất của mỗi chất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất giữa số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
b) %mC, %mH, %mO → %nC, %nH, %nO = ?
Hướng dẫn giải
Câu a: Công thức đơn giản nhất của vitamin A: C20H30O; vitamin C là C3H4O3
Câu b: Tỉ lệ phần trăm khối lượng C, H, O trong vitamin A.
\(\begin{array}{l}
\% {m_C} = \frac{{12.20.100\% }}{{12.20 + 30 + 16}} = 83,92\% \\
\% {m_H} = \frac{{30.100\% }}{{286}} = 10,94\% \\
\% {m_O} = 100\% - (83,92 + 10,94) = 5,59\%
\end{array}\)
Tỉ lệ phân trăm số nguyên tử các nguyên tố C, H, O trong vitamin A.
\(\begin{array}{l}
\% {n_C} = \frac{{20.100\% }}{{51}} = 39,22\% \\
\% {n_H} = \frac{{30.100\% }}{{51}} = 58,82\% \\
\% {m_O} = 100\% - (39,22 + 58,82) = 1,96\%
\end{array}\)
Tỉ lệ phần trăm khối lượng C, H, O trong vitamin C:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\% {m_C} = \frac{{12.6.100\% }}{{12.6 + 8 + 16.6}} = 40,9\% }\\
{\% {m_H} = \frac{{8.100\% }}{{176}} = 4,55\% }\\
{\% {m_O} = 100\% - (40,9 + 4,55) = 54,55\% }
\end{array}\)
Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các nguyên tố C, H, O trong vitamin C:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\% {n_C} = \frac{{6.100\% }}{{20}} = 30\% }\\
{\% {n_H} = \frac{{8.100\% }}{{20}} = 40\% }\\
{\% {n_O} = 100\% - (30\% + 40\%) = 30\% }
\end{array}\)
2. Giải bài 2 trang 118 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:
a) 70,94%C; 6,4%H; 6,9%N, còn lại là oxi
b) 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
Phương pháp giải
a) x : y : z = \(\frac{{70,94}}{{12}}:\frac{{6,4}}{1}:\frac{{15,76}}{{16}}:\frac{{6,9}}{{14}}\)
→ Công thức đơn giản nhất
b) x : y : z = \(\frac{{76,31}}{{12}}:\frac{{10,18}}{1}:\frac{{13,52}}{{14}}\)
→ Công thức đơn giản nhất
Hướng dẫn giải
Câu a: CxHyOzNt
%O = 100 - (70,94 + 6,4 + 6,9) = 15,76%
Ta có: x : y : z = \(\frac{{70,94}}{{12}}:\frac{{6,4}}{1}:\frac{{15,76}}{{16}}:\frac{{6,9}}{{14}}\)
= 5,91 : 6,4 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 :1
Công thức đơn giản nhất C12H13O2N
Câu b: %O = 100 - (65,92 + 7,75) = 26,33%
Ta có: x : y : z = \(\frac{{76,31}}{{12}}:\frac{{10,18}}{1}:\frac{{13,52}}{{14}}\)
= 5,94 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3
Công thức đơn giản nhất C10H14O3
3. Giải bài 3 trang 118 SGK Hóa 11 nâng cao
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N
B. C19H22N3
C. C12H22N2
D. C20H32N3
Phương pháp giải
x : y : z = \(\frac{{76,31}}{{12}}:\frac{{10,18}}{1}:\frac{{13,52}}{{14}}\)
→ Công thức đơn giản nhất
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Ta có: x : y : z = \(\frac{{76,31}}{{12}}:\frac{{10,18}}{1}:\frac{{13,52}}{{14}}\)
= 6,36 : 10,18 : 0,97 = 20 :33 :3
Công thức đơn giản nhất C20H33O3
4. Giải bài 4 trang 118 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn 10mg hợp chất hữu cơ X sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của chất đó đối với không khí là 2,69.
b) Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2, khan và KOH dư thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình dựng KOH tăng thêm 80 mg. Mặt khác khi đốt cháy 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitơ (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Phương pháp giải
a) Ta tính mC, mH ⇒ mO = ?
⇒ Công thức đơn giản nhất của Y là (CH)n
Ta có: MY = 78 ⇒ n = 6 ⇒ Công thức cấu tạo của Y l;à C6H6
b) mC, mH, mN = ? ⇒ mO = ?
Công thức của X là CxHyNt
Lập tỉ lệ x : y : x ⇒ Công thức đơn giản nhất của Z?
Z chứa 1 nguyên tử N nên tìm được CTPT của Z
Hướng dẫn giải
Câu a: Ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_C} = \frac{{12.33,{{85.10}^{ - 3}}}}{{44}} = 9,{23.10^{ - 3}}(g)\\
{m_H} = \frac{{2.6,{{95.10}^{ - 3}}}}{{18}} = 0,{77.10^{ - 3}}(g)
\end{array}\)
⇒ mO = 10.10-3 - (9,23.10-3 + 0,77.10-3) = 0
⇒ Công thức của Y là CxHy
MY = 29.2,96 = 78
\(x:y = \frac{{9,23}}{{12}}:\frac{{0,77}}{1} = 1:1\)
⇒ Công thức đơn giản nhất của Y là (CH)n
Ta có: MY = 78 ⇒ n = 6 ⇒ Công thức cấu tạo của Y l;à C6H6
Câu b:
\(\begin{array}{l}
\% {m_C} = \frac{{{{12.80.10}^{ - 3}}}}{{44.28,{{2.10}^{ - 3}}}}.100\% = 77,3695\% \\
\% {m_N} = \frac{{28.2,{{24.10}^{ - 3}}}}{{22,4.18,{{6.10}^{ - 3}}}}.100\% = 15\% \\
\% {m_H} = \frac{{2.19,{{4.10}^{ - 3}}}}{{18.28,{{2.10}^{ - 3}}}}.100\% = 7,6438\%
\end{array}\)
%mO = 100% - ( 77,3695 + 15 + 7,6438) = 0%
Công thức của X là CxHyNt
\(x:y:z = \frac{{77,3695}}{{12}}:\frac{{7,64}}{1}:\frac{{15}}{{14}} = 6:7:1\)
Công thức đơn giản nhất của Z là C6H7N
Z chứa 1 nguyên tử N nên CTPT của Z là C6H7N
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 25: Hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 26: Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 27: Phân tích nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 30: Cấu trúc phân từ hợp chất hữu cơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 31: Phản ứng hữu cơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 32: Luyện tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ