Unit 9 lớp 12: Deserts-Language Focus
Bài học Unit 9 Lớp 12 Deserts phần Language Focus cung cấp nội dung ôn tập về một số từ nối "So, but, therefore, however".
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 9 lớp 12
Full and contracted forms of auxiliaries (dạng đầy đủ và viết tắt của trợ động từ)
Reading the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced (Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và rút gọn của các trợ động từ được phát âm như thế nào)
- Practise reading these sentences (Luyện tập đọc những câu sau)
I think I’ll buy a motorbike.
You’ll notice that there's a girl coming.
It'll be much better if you could do it.
We’ll have to talk to her.
She's feeling much better now.
They’re students.
He’ll be 17 next month.
2. Grammar Unit 9 lớp 12
So, but, however and therefore (nên, nhưng, tuy nhiên và do đó)
2.1. Exercise 1 Unit 9 lớp 12
Add so or but and a comma where appropriate (Thêm "so" hoặc "but" và dấu phẩy nơi thích hợp)
1. I didn’t have an umbrella…………….I got wet.
2. I didn’t have an umbrella………………I didn’t get wet because I was wearing a raincoat.
3. The water was cold……………I didn’t go swimming.
4. The water was cold……………I went swimming anyway.
5. Luan’s directions to his house weren’t clear………………Binh got lost.
6. The directions weren’t clear…………….Binh found Luan’s house anyway.
7. Her friend lied to her ………………..she still likes and trusts him.
8. Her friend lied to her………………..she doesn’t trust him anymore.
Guide to answer
1. I didn’t have an umbrella so I got wet. (Tôi không có ô nên tôi bị ướt.)
2. I didn’t have an umbrella, but I didn’t get wet because I was wearing a raincoat. (Tôi không có ô nhưng tôi không bị ướt vì tôi mặc áo mưa.)
3. The water was cold so I didn’t go swimming. (Nước lạnh vì vậy tôi không bơi.)
4. The water was cold, but I went swimming anyway. (Nước lạnh nhưng tôi vẫn bơi.)
5. Luan’s directions to his house weren’t clear so Binh got lost. (Hướng dẫn của Luận đến nhà ông không rõ ràng nên Bình đã bị lạc.)
6. The directions weren’t clear, but Binh found Luan’s house anyway. (Các hướng dẫn không rõ ràng nhưng Bình tìm thấy nhà của Luận bằng mọi cách.)
7. Her friend lied to her, but she still likes and trusts him. (Người bạn của cô đã lừa dối cô nhưng cô vẫn thích và tin tưởng anh ta.)
8. Her friend lied to her so she doesn’t trust him anymore. (Người bạn của cô ấy đã nói dối cô ấy nên cô ấy không tin anh ấy nữa.)
2.2. Exercise 2 Unit 9 lớp 12
Underline the correct alternative in the following sentences (Gạch dưới từ thay thế đúng ở những câu sau)
1. Dan didn’t study for the exam, however/but Lan did.
2. You could fly via Vienna; but/however it isn’t the only way.
3. They have lived next door to us for years, yet/however we hardly ever see them.
4. My friend and I were tired, so/however we went home early.
5. We had wanted to stay until the end of the game, but/however it got too late for us.
6. I understand your point of view. However/Although I don’t agree with it.
7. The normal pulse for an adult is between 60 and 80 beats per minute, so/but/however excitement will make a pulse much faster.
8. The food didn’t look appetizing, but/however many people started eating.
Guide to answer
1. Dan didn’t study for the exam, but Lan did.
2. You could fly via Vienna; however, it isn’t the only way.
3. They have lived next door to us for years, yet we hardly ever see them.
4. My friend and I were tired, so we went home early.
5. We had wanted to stay until the end of the game, but it got too late for us.
6. I understand your point of view. However, I don’t agree with it.
7. The normal pulse for an adult is between 60 and 80 beats per minute, however, excitement will make a pulse much faster.
8. The food didn’t look appetizing, but many people started eating.
Tạm dịch
1. Dan đã không học cho kỳ thi, nhưng Lan đã học.
2. Bạn có thể bay qua Vienna; tuy nhiên nó không phải là cách duy nhất.
3. Họ đã sống bên cạnh chúng tôi trong nhiều năm, nhưng chúng tôi hiếm khi nhìn thấy họ.
4. Bạn của tôi và tôi đã mệt mỏi, vì vậy chúng tôi về nhà sớm.
5. Chúng tôi đã muốn ở lại cho đến khi kết thúc trò chơi, nhưng đã quá muộn.
6. Tôi hiểu quan điểm của bạn. Tuy nhiên dù tôi không đồng ý với nó.
7. Nhịp tim bình thường của người lớn là từ 60 đến 80 nhịp / phút, tuy nhiên sự phấn khích sẽ làm cho mạch đập nhanh hơn.
8. Thức ăn trông không hấp dẫn, nhưng nhiều người bắt đầu ăn.
2.3. Exercise 3 Unit 9 lớp 12
Add so, therefore or however where appropriate (Thêm so, therefore hoặc however nơi thích hợp)
1. He worked hard,……………….he could earn much money.
2. The shrimp was only 2 dollars a kilo this week,……………….I bought three kilos.
3. He’s been studying really hard, …………………….he can pass the exams.
4. She is still not good at Maths,……………she cannot be the best student in her class.
5. OK, you can take Chemistry as your major. ………………. you should remember that it is not easy to learn Chemistry.
6. The boy has chosen to do an MBA programme in Australia. …………..I think you should let him go.
7. It was already 6 p.m.,…………….we closed the office and went home.
8. Advertisers often say that their products are the best. ……………….the real quality is not as good as it is advertised.
Guide to answer
1. He worked hard, therefore, he could earn much money.
2. The shrimp was only 2 dollars a kilo this week, so I bought three kilos.
3. He’s been studying really hard, so he can pass the exams.
4. She is still not good at Maths, therefore, she cannot be the best student in her class.
5. OK, you can take Chemistry as your major. However, you should remember that it is not easy to learn Chemistry.
6. The boy has chosen to do an MBA programme in Australia. Therefore, I think you should let him go.
7. It was already 6 p.m, so we closed the office and went home.
8. Advertisers often say that their products are the best. However, the real quality is not as good as it is advertised.
Tạm dịch
1. Anh ấy làm việc chăm chỉ, do đó anh ấy có thể kiếm được nhiều tiền.
2. Tôm chỉ 2 đô la một kg trong tuần này, vì vậy tôi đã mua 3kg.
3. Anh ấy đang học tập thật chăm chỉ, vì vậy anh ấy có thể thi đỗ.
4. Cô ấy vẫn không giỏi Toán, do đó cô ấy không thể là sinh viên giỏi nhất trong lớp của cô ấy.
5. OK, bạn có thể lấy Hóa học làm chuyên ngành của bạn. Tuy nhiên bạn nên nhớ rằng nó không phải là dễ dàng để tìm hiểu Hóa học.
6. Anh chàng đã chọn tham gia chương trình Quản trị kinh doanh tại Úc. Vì vậy tôi nghĩ bạn nên để anh ta đi.
7. Đã 6 giờ chiều, vì vậy chúng tôi đóng cửa văn phòng và về nhà.
8. Các nhà quảng cáo thường nói rằng sản phẩm của họ là tốt nhất. Tuy nhiên chất lượng thực sự không tốt như quảng cáo.
3. Practice Task 1
Choose the correct option (Chọn câu trả lời đúng)
1. I want to work as an interpreter in the future, ________, I am studying Russian at university.
a. but b. so c. however d. therefore
2. I am going shopping for food this evening ________ I do not have to go at the weekend.
a. so b. but c. however d. moreover
3. When she got the news from her family, she could not do anything, ________ cry.
a. but b. and c. so d. however
4. Mrs. Lindon has ________ that she is unable to get a job.
a. but not enough education
b. so little education
c. however little education
d. such little education
5. That small car, ________, is advertised in many current magazines.
a. so inexpensive and comfortable
b. however inexpensive and comfortable
c. inexpensive but comfortable
d. and inexpensive but comfortable
6. We live in the same building ________ we have hardly seen each other
a. and b. therefore
c. but d. so
7. I went to buy a Rolling Stones CD ________ the shop didn't have it.
a. and b. but
c. therefore d. so
8. Anna needed some money, ________, she took a part-time job.
a. furthermore
b. moreover
c. however
d. therefore
9. Julie has a guitar ________ she plays it really well.
a. and b. so c. but d. therefore
10. My fingers were injured ________ my sister had to write the note for me.
a. and b. however c. so d. but
4. Practice Task 2
Add so, but, therefore, however where appropriate (Thêm so, but, therefore, however vào chỗ trống thích hợp)
1. The wind was howling outside, _____it was warm and comfortable indoor.
2. The highway was under construction, _____we had to take a different route to work.
3. You could fly via Singapore; _____, this isn't the only way.
4. There is still much to discuss. We shall, _____, return to this item at our next meeting.
5. It isn't that he lied exactly, _____he did tend to exaggerate.
6. I thought the plane would be delayed; _____, I bought a lot of magazines to read.
7. Jackson was going to study all night, _____ he declined our invitation to dinner.
8. We thought the figures were correct. _____, we have now discovered some errors.
9. Cars have become more complicated. ______, mechanics need more training than in the past.
10. We arrived at the theater late. _______, the play had not yet begun. We were quite surprised.
Để ôn tập các từ vựng với chủ đề "Deserts" và sử dụng nhuần nhuyễn các điểm ngữ pháp, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 9 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây và cùng luyện tập.
6. Conclusion
Qua bài học này các em cần lưu ý điểm ngữ pháp liên quan tới "So, but, however and therefore"
- Therefore & so (Vì thế; cho nên)
Therefore (formal) và so (informal) cho biết rằng điều được nói đến là kết quả hợp logic của những gì được nhắc đến trước đó.
It was still painful so I went to see a doctor.
Therefore có thể đứng ở nhiều vị trí trong khi trong khi đó so chỉ có một vị trí duy nhất là giữa 2 mệnh đề.
Al didn't study. Therefore, he failed the test./He, therefore, failed the test./ He failed the test, therefore.
- However & but (nhưng, tuy nhiên)
However và but diễn tả hai điều trái ngược nhau.
It was cold, but I still went swimming./ It was cold. However, I still went swimming.
However có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu trong khi but chỉ có một vị trí duy nhất giữa hai mệnh đề.
Mary is rich. However, John is poor./ John, however, is poor./ John is poor, however.
Tham khảo thêm
- doc Unit 9 lớp 12: Deserts-Reading
- doc Unit 9 lớp 12: Deserts-Speaking
- doc Unit 9 lớp 12: Deserts-Listening
- doc Unit 9 lớp 12: Deserts-Writing