Unit 5 lớp 12: Higher Education-Language Focus

Bài học Unit 5 lớp 12 Higher Education phần Language Focus cung cấp nội dung về cách đọc trọng âm của từ có ba âm tiết trong phần luyện phát âm và ôn tập câu điều kiện trong phần ngữ pháp

Unit 5 lớp 12: Higher Education-Language Focus

1. Pronunciation Unit 5 lớp 12

Stress in words of more than three syllables (Ngữ âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn 3 âm tiết)

  • Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: ngành kinh tế

psychology /saɪˈkɒlədʒi/: tâm lý học

philosophy /fəˈlɒsəfi/: triết học

engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/: kĩ thuật

sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/: xã hội học

mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/: toán học

geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/: địa lý

archeology /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học

  • Practise reading these sentences (thực hành đọc những câu sau đây)
  • Socio-linguistics is his favourite subject at the university. (Ngôn ngữ học-xã hội là môn học ưa thích của anh ấy tại trường đại học.)
  • English language proficiency requirements for undergraduate courses such as engineering and mathematics are considerably demanding. (Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học như kỹ thuật và toán học là rất cần thiết.)
  • Some geographical names in Australia are very difficult to remember. (Một số tên địa lý ở Úc rất khó nhớ.)
  • The entrance examination to universities in Vietnam always takes place in July. (Kỳ thi vào các trường đại học ở Việt Nam luôn diễn ra vào tháng 7.)
  • Mathematics, Geography and Economics are his favourite subjects at Ha Noi National University. (Toán, Địa lý và Kinh tế là môn học ưa thích của anh ta tại Đại học Quốc gia Hà Nội.)

2. Grammar Unit 5 lớp 12

Conditional sentences (Câu điều kiện)

2.1. Exercise 1 Unit 5 lớp 12

Complete the sentences, using conditional sentences type I (Hoàn thành câu, sử dùng câu điều kiện loại I)

1. If you fail the GCSE examination, ………………

⇒ If you fail the GCSE examination, you will not be allowed to take the entrance examination to the university. (Nếu bạn không thi GCSE, bạn sẽ không được phép dự thi vào một trường đại học.)

2. You won't be able to get into the examination room if……………… 

⇒ You won't be able to get into the examination room if you are ten minutes late or forget to bring your necccsary papers. (Bạn sẽ không thể vào phòng thi nếu bạn chậm trễ mười phút hoặc quên mang theo giấy tờ cần thiết của mình.)

3. If you don't send the application form on time……………

⇒ If you don't send the application form on time, you will not be allowed to take the exam(Nếu bạn không gửi mẫu đơn đúng hạn, bạn sẽ không được phép thi.)

4. If you don't have a reference letter,………………

⇒ If you don't have a reference letter, you can’t get the application form. (Nếu bạn không có thư giới thiệu, bạn không thể lấy mẫu đơn.)

5. Unless you show your identity card………………

⇒ Unless you show your identity card, you won’t be allowed to enter the exam room. (Trừ khi bạn cho thấy thẻ chứng minh của bạn, bạn sẽ không được phép vào phòng thi.)

2.2. Exercise 2 Unit 5 lớp 12

Express these situations using the conditional sentence type II (Diễn tả những tình huống này dùng câu điều kiện loại II)

1. She doesn't have a car. She doesn't go out in the evening.

⇒​ If she had a car, she would go out in the evening.

2. Sarah doesn't study hard. She hates school.

⇒ If she liked / loved school, she would study hard.

Tạm dịch

Sarah không học tập chăm chỉ. Cô ghét trường học

⇒ Nếu cô thích/ yêu trường, cô sẽ học chăm chỉ.

3. I can’t do the test. It is too difficult.

⇒ If the test weren’t too difficult, I could do it.

Tạm dịch

Tôi không thể làm bài kiểm tra. Nó quá khó.   

⇒ Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi có thể làm nó.

4. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time.

⇒ If Peter found the time/ had more rime, he would read a lot.

Tạm dịch

Peter không đọc nhiều. Anh ta không có nhiều  thời gian.      

⇒ Nếu Peter có nhiều thời gian, anh ấy sẽ đọc nhiều hơn.

5. I can’t translate this. I don’t speak Korean.

⇒ If I could speak Korean, I would translate this.

Tạm dịch

Tôi không thể dịch được điều này. Tôi không nói được tiếng Hàn.   

⇒ Nếu tôi nói được tiếng Hàn thì tôi sẽ dịch được cái này.   

6. They don't travel far a lot. They are afraid of flying.

⇒ If they weren't afraid of flying, they would travel far a lot.

Tạm dịch

Họ không đi du lịch xa nhiều. Họ sợ bay.

⇒ Nếu họ không sợ bay, họ sẽ đi du lịch xa nhiều.

2.3. Exercise 3 Unit 5 lớp 12

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn chỉnh các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. If John had passed the GCSE examination, he………… (be) allowed to take the entrance examination to the university.

⇒ If John had passed the GCSE examination, he would have been allowed to take the entrance examination to the university. (Nếu John đã vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta sẽ được phép thi vào trường đại học.)

2. If you had sent the application on time, they might……………. (call) you for an interview. I can’t understand why you didn’t.

⇒ If you had sent the application on time, they might have called you for an interview. I can’t understand why you didn’t. (Nếu bạn đã gửi đơn đúng hạn, họ có thể gọi cho bạn một cuộc phỏng vấn. Tôi không thể hiểu tại sao bạn không.)

3. If John…………….(install) an alarm, the thieves wouldn’t have  broken into his house.

⇒ If John had installed an alarm, the thieves wouldn’t have  broken into his house. (Nếu John cài chuông báo động, bọn trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.)

4. I ………………(make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.

⇒ I would have made a film with him if I had been a famous director, but I was not. (Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)

5. If you had told me earlier, I…………….(give) it to you.

⇒ If you had told me earlier, I would have given it to you. (Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.) 

6. We would have sent you a Christmas card if we...................(have) your address.

⇒ We would have sent you a Christmas card if we had had your address. (Chúng tôi sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn nếu chúng tôi có địa chỉ của bạn.)

3. Practice Task 1

Stress in words of more than three syllables (Ngữ âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn 3 âm tiết)

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others (Chọn từ có nhấn âm khác với những từ còn lại)

1. A. university        B. international   C. agricultural   D. philosophy

2. A. available         B. certificate       C. oppoturnity   D. tutorial

3. A. lecturer           B. identify          C. socially         D. calendar

4. A. tertiary            B. reference       C. insurance     D. thoroughly

5. A. considerable    B. engineering    C. economics    D. academic

4. Practice Task 2

Conditional sentences (Câu điều kiện)

1. If I see him, I _____ (give) him a gift.

2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.

3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.

4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.

5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.

6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.

7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.

8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.

9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.

10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.

11. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.

12. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?

13. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.

14. The children...........(be) happy if he...........(teach) them English.

15. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.

Để ôn tập kiến thức về từ vựng vừ ngữ pháp trước khi kết thúc bài học "Higher Education", mời các em cùng luyện tập với phần trắc nghiệm Unit 5 Language Focus Tiếng Anh 12 đã được biên soạn chi tiết sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ điểm ngữ pháp quan trọng trong bài học như sau

A. Pronunciation:

Stress in words of more than three syllables (Trọng âm ở những từ hơn ba vần (âm tiết))

Thông thường những từ trên ba vần có trong âm tùy thuộc tiếp vĩ ngữ.

  • Trọng âm được đặt ngay trước tiếp vĩ ngữ : -ical, ual. ian, ion, ical, ity, ify, itive, itude, logy, graphy, cienl, ious, enus, uous, ic, ible: arti’ficial, re’petitive, intel’lectual, pro’ficient...
  • Trọng âm được đặt ở vần thứ hai trước những tiếp vĩ  ngữ: ate, ize, ary: con’gratulate, ‘dictionary, ‘summarize, .

Chú ý: Phần thêm vào (affixes) không ảnh hưởng đến quy tắc đặt trọng âm (stress): em’ployment, incon’venience, internationnal...

Ngoại lệ: - EE: com'mittee, ‘coffee

                -  IC : ‘Catholic, a'rithmctic, ‘lunatic, rhetoric, ‘politic,

                -  ION : 'television, 'intersection

                -  IZE : 'regularize, ‘characterize, ‘hospitalize, ‘personalize, ‘naturalize

                - TARY : ele’mentary, supple’mentary. docu'mentary

B. Conditional Sentences (Câu điều kiện)

1. Liên từ (Conjunctions): Câu điều kiện thường có mệnh đề điều kiện bắt đầu với: if, unless, if only, supposing (that), suppose (that), provide (that), providing(that), so/as long as (miễn là).

2. Loại điều kiện (Kinds / soof conditions)

a. Điều kiện có thê xảy ra (Open / Likely /Possible condition)

“If" clause: Simple present

Main clause: 

- Present of Modal + V

-  Imperative

-  or Request

If it rains, we’ll stay at home and watch TV. (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà xem ti vi.)

If he comes, please plume me. (Nếu ông ấy đến, vui lòng điện cho tôi.)

If tile postman comes, tell him the change of our address. (Nếu người phát thư đến, bảo ông ấy việc thay đổi địa chỉ của chúng ta.)

b. Điều kiện khỏng thật /trái với thực tế(Unreal/Contrary -lo-fact conditions)

b1. Điều kiện không thật ở hiện tại (Present unreal condition)

"If “ clause: Past subjunctive tense (Quá khứ giả định/ bàng thái)

Main clause: Past of Modal + V (Thì Hiện tại điều kiện)

If I had much mony, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi di du lịch vòng quanh thể giới.)

COULD : ở mệnh đề “If”: diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lí thuyết nhưng không thực hiện được.

If he could speak Japanese, he would get the job. (Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh nhận được việc làm.)

“If I were you/ in your position, I'd + V + O: được dùng diễn tả lời khuyên,

If I were you, I would not accept that job offer. (Nếu tôi là bạn, tôi không nhận lời đề nghị việc làm đó.)

b2. Điều kiện không thật ở quá khứ (Past unreal condition).

“If” clause: Past perfect subjunctive: had + p.p (Thì Quá khứ hoàn thành giả định)

Main clause: Past of modal + have + p.p (Thì quá khứ điều kiện)

If it hadn’t rained yesterday aftemoon. we would have gone shopping. (Nếu trưa hôm qua trời không mưa, chúng tôi đã đi mua sắm.)

“If” clause: Past subjunctive

WERE TO + V (base form)

Main clause: 

Past of Modal + V

b3. Điều  kiện không thật ở ơng lai (Future unreal condition).

If he came to the meeting tomorrow, he would meet his brother. (Nếu ngày mai anh ấy dự cuộc họ, anh ấy gặp anh của anh của anh ấy)

If he were to return at seven am tomorrow, he would meet me. (Nếu anh ấy trở lại lúc 7 giờ sáng mai, anh gặp tôi.)

3. Bỏ “IF” (Omission of “IF”): Chúng ta có thể bỏ từ “IF” ở mệnh đề điều kiện khi mệnh đề này có trợ động từ và dùng đảo ngữ (Inversion)

If I were you, I’d take a course of accountancy (Nếu tôi là bạn, tôi theo học một khóa kế toán.)

⇒ Were I you, I’d take a ciourse of accountancy.

If he had studied hard, he'd have passed the exam. (Nếu anh ấy học chăm, anh đậu kì thi.)

⇒ Had he studied hard....

4. Điu kiện hn hp (Mixed conditions): Khi sự kiện ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính không xảy ra trong cùng thời gian.

If he had taken his father's advice, he wouldn't be in this trouble. (Nếu anh ấy (đã) nghe lời khuyên của cha anh, anh không gặp rắc rối nãy.)

- “If” clause : past unreal condition;

- main clause : present unreal

If he were good at English, he would have been promoted to a higher position. (Nếu anh ấy giỏi tiếng Anh, anh đã được thăng vị trí cao rồi.)

- ‘If” clause : present unreal;

- main clause : past unreal

Chú ý: Điều kiện hỗn hợp thường là điều kiện không thật.

5. Điu kiện đặc bi(Special conditions)

a. Điều kiện “nguyên nhân -hậu quả'’ (Cause - effect condition):

“If” clause: Simple present

Main clause: Simple present

b. “Will(not), Would" ở mệnh đề "IF" (Will(not) in “IF” clause):If you heat butter, ii melts. (Nếu bạn hâm nóng bơ, nó chảy.)

- “will” được dùng ở mệnh đề “IF” để diễn tà “sự bằng lòng sẵn sàng” (willingness)

If you will help us, we’ll start the work soon. (Nếu bạn đồng ý giúp, chúng ta sẽ bắt đầu công việc ngay.)

- “Won’t" diễn tả “sự từ chối" (a refusal).

If he won't pay his debl.whai will you do? (Nếu anh ấy từ chối trả nợ, bạn làm gì?)

- “Would" diễn tả “ lời yêu cầu" (a request)

If you would hold on, I'll try to put you through. (Xin bạn vui lòng giữ máy, tôi sẽ cố gắng nối dây cho bạn.)

c. “Should" ở mệnh đề "IF": diễn tả điều gì không thể xảy ra hay khó có khả năng xảy ra (particularly probable)

If he should come, ring me at once. (Nếu anh ấy có đến, điện tôi ngay.)

If the taxi should come before time, tell ihe driver to wait. (Nếu taxi có đến sớm, bảo tài xế chờ.)

- “SHOULD” có thể được thay bằng “HAPPEN TO" hoặc “EVER”

If you should pass a supermarket, buy me a pound of coffee. (Nếu tình cờ bạn đi ngang siêu thị, mua dùm một cân cà phê.)

⇒ If you happen to pass a supermarket,...

⇒ If you ever pass a supermarket,...

- “Should + happen to” có thể được dùng để nhấn mạnh tính tình cờ.

⇒ If they should happen to stop by our house, what will we do? (Nếu tình cờ họ ghé nhà, chúng ta làm gì?)

Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM