Unit 5 lớp 12: Higher Education-Listening
Bài học Unit 5 lớp 12 Higher Education phần Listening cung cấp cho các em về những vấn đề sẽ gặp phải khi học ở trường mới. Qua bài học, các em được luyện kỹ năng nghe để chọn lựa đáp án đúng.
Mục lục nội dung
1. Before You Listen Unit 5 lớp 12
- Work in pairs
Talk about the problems you may have when studying at a new school (Làm việc từng đôi. Nói về những khó khăn em gặp phải khi học ờ một ngôi trường mới)
Guide to answer
A: Just imagine you’re studying at a new school. What problems may you get?
B: Well. First, I feel lonely and homesick. I have no familiar people, especially living far from home.
A: It’s a natural fact. What other problems can you encounter?
B: I think the matter of accommodation also makes me anxious. I have to find a proper lodging place if I can't live in the school dorm.
A: And the next?
B: I have to adjust to the new life and the new school activities. But I think with time I can manage to get over it.
A: OK. With strong will and patience everything can be settled.
B: It’s my opinion, too.
Tạm dịch
A: Chỉ cần tưởng tượng bạn đang học tại một trường mới. Bạn có thể gặp phải những vấn đề gì?
B: Vâng. Trước tiên, tôi cảm thấy cô đơn và nhớ nhà. Tôi không có những người quen thuộc, sống xa nhà.
A: Đó là một thực tế tự nhiên. Bạn còn có thể gặp phải những vấn đề gì khác?
B: Tôi nghĩ vấn đề chỗ ở cũng làm tôi lo lắng. Tôi phải tìm một chỗ ở thích hợp nếu tôi không thể sống trong ký túc xá của trường.
A: Và kế tiếp?
B: Tôi phải điều chỉnh cuộc sống mới và các hoạt động mới của trường. Nhưng tôi nghĩ rằng với thời gian tôi có thể vượt qua nó.
A: OK. Với ý chí mạnh mẽ và kiên nhẫn, mọi thứ có thể được giải quyết.
B: Đó cũng là ý kiến của tôi.
- Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
proportion /prəˈpɔːʃn/
majority /məˈdʒɒrəti/
tutorial /tjuːˈtɔːriəl/
appointment /əˈpɔɪntmənt/
available /əˈveɪləbl/
international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/
rural /ˈrʊərəl/
thoroughly /ˈθʌrəli/
2. While You Listen Unit 5 lớp 12
Listen to the conversation between John and David and circle the best option (A, B, C or D) to complete the following sentences (Nghe cuộc đối thoại giữa John và David và khoanh câu chọn lựa đúng nhất để điền các câu sau)
Questions
1. David used to be………………
A. an international student
B. a tutor at the university
C. a student at the university
D. a lecturer at the university
Đáp án: C
Tạm dịch
1. David đã từng là ..................
A. một sinh viên quốc tế
B. một người dạy kèm ở trường đại học
C. một sinh viên tại trường đại học
D. một giảng viên tại trường đại học
2. In his department,………………
A. many students came from other countries
B. some students came from other countries
C. the international students did not like the course
D. the international students did not study well
Đáp án: A
Tạm dịch
2. Trong khoa của anh ấy, ..................
A. nhiều sinh viên đến từ các nước khác
B. một số sinh viên đến từ các nước khác
C. Các sinh viên quốc tế không thích khóa học
D. sinh viên quốc tế không học tốt
3. David thinks the most important thing for the international students is……………
A. not to be shy to talk to other students
B. to make an appointment with local students
C. to make full use of the tutors and lecturers
D. not to tell anyone their problems
Đáp án: C
Tạm dịch
3. David nghĩ rằng điều quan trọng nhất cho sinh viên quốc tế là ...............
A. không nên ngại khi nói chuyện với các sinh viên khác
B. để lấy hẹn với sinh viên địa phương
C. sử dụng đầy đủ các trợ giảng và giảng viên
D. không nói với ai về vấn đề của chúng
4. David advises the international students to……………at the beginning of the course.
A. find out when the tutor is available for tutorial appointments
B. make full use of their friends
C. share studying experiences with local students
D. know as much as they can about the university
Đáp án: A
Tạm dịch
4. David khuyên các sinh viên quốc tế phải ............... khi bắt đầu khóa học.
A. tìm ra khi nào thầy dạy kèm có sẵn cho cuộc hẹn hướng dẫn
B. tận dụng các bạn bè của họ
C. chia sẻ kinh nghiệm học tập với sinh viên địa phương
D. biết càng nhiều càng tốt về trường đại học
5. In order to deal with the long reading lists David advises the international students to................ .
A. read all the items on the reading list
B. read the most important items on the reading list
C. find out the most important reading list
D. ask local students for the most important reading list
Đáp án: B
Tạm dịch
5. Để đối phó với danh sách đọc dài David khuyên các sinh viên quốc tế đến.
A. đọc tất cả các mục trên danh sách đọc .
B. đọc các mục quan trọng nhất trong danh mục đọc.
C. tìm ra danh mục đọc quan trọng nhất.
D. yêu cầu học sinh địa phương xem danh sách các bài đọc quan trọng nhất.
Tapescript
John: Now Christ, can I get this right. You've just completed a MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right?
David: That's it. Yes, I was in AERD, that's the department of Agricultural Extension and Rural Development.
John: And how do you think the students from other countries got along on that course?
David: Pretty well.
John: What advice would you give students, particularly international students, based on your experience as a student here?
David: I think the most basic thing is to make use, full use, of the tutors and lecturers. Maybe some of the overseas students are a bit too shy to take questions or problems to tutors.
John: What do you think they should do?
David: I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.
John: So, any problems, they should tell the tutor as soon as possible? Let's move on, what about the amount of reading that you have to do as a university student?
David: Yes. It looks pretty daunting at first, with those long reading lists. Don't think that the students have to read everything that’s listed. Try to find out which are the most important items on the list - ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spending it reading those books thoroughly.
John: OK, that’s very helpful, David. Thank you very much.
David: No, not at all.
Tạm dịch
John: Bây giờ Chúa tôi, tôi có thể nhận được nó rồi. Bạn vừa hoàn thành khóa học Thạc Sĩ mà phần lớn học sinh là sinh viên quốc tế. Có đúng không?
David: Đúng thế. Vâng, tôi đã ở trong AERD, đó là Vụ Khuyến nông và Phát triển Nông thôn.
John: Và bạn nghĩ các sinh viên đến từ các nước khác đã theo học như thế nào?
David: Khá tốt.
John: Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên quốc tế, dựa trên kinh nghiệm của bạn khi sinh viên ở đây?
David: Tôi nghĩ điều cơ bản nhất là tận dụng, tận dụng triệt để, của người dạy kèm và giảng viên. Có thể một số học sinh ở nước ngoài hơi ngại khi đưa ra những câu hỏi hoặc vấn đề với người dạy kèm.
John: Bạn nghĩ họ nên làm gì?
David: Tôi nghĩ rằng họ nên tìm hiểu ở đầu khóa học thời gian mà hướng dẫn viên sẽ có sẵn cho các cuộc hẹn hướng dẫn và sau đó sử dụng đầy đủ của họ.
John: Vậy, bất kỳ vấn đề gì, họ nên nói với người dạy kèm càng sớm càng tốt? Chúng ta hãy tiếp tục, còn số lượng đọc sách mà bạn phải làm khi là sinh viên đại học thì sao?
David: Vâng. Có vẻ lúc đầu khá vất vả, với những danh sách dài những thứ cần đọc. Đừng nghĩ rằng học sinh phải đọc mọi thứ được liệt kê. Hãy cố gắng tìm ra những thứ quan trọng nhất trong danh sách - yêu cầu giảng viên hoặc trợ giáo nếu cần thiết, và sau đó, nếu thời gian của bạn bị giới hạn, hãy dành thời gian để đọc những quyển sách đó một cách triệt để.
John: OK, rất hữu ích, David. Cảm ơn nhiều.
David: Không, không có gì.
3. After You Listen Unit 5 lớp 12
Work in pairs. Ask and answer the question (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi)
“Would you prefer to do an undergraduate course abroad or in your country?" Explain your choice ("Bạn thích học đại học ở nước ngoài hay ở trong nước?" Giải thích lựa chọn của mình)
Guide to answer
A: Where do you like to do your undergraduate course, abroad or in your country?
B: If you ask me, I prefer to do it abroad.
A: Why?
B: In the present situation, most of the universities in the country are behind those in developed countries, such as the US, Australia, Singapore. Germany, etc,...
A: Can you give me clearer explanations?
B: OK. For example, the teaching aids in the schools: laboratories, equipment and specially libraries. Most of our laboratories are lack of modern equipment. Next, the size of classes, the number of students in each class is very large. I mean the classes are often very crowded. usually over 60 or more. Don’t you realize the noticeable problem in our universities?
A: What’s that? Do you refer to the methods of teaching of most of professors and lecturers?
B: That’s it. Most of them still use the old and obsolete way of teaching: “Professors read and students listen and write down.” Rarely can a student ask his / her professor a question. And this makes it worse, hardly ever can a class discussion be seen in most of our universities.
A: What's wrong with it?
B: Oh! How can such a one-way method help students to develop their creativity and even their independent work?
A: Sorry. I didn’t know any about it!
Tạm dịch
A: Bạn thích học ở bậc đại học ở nước ngoài hay trong nước hơn?
B: Tôi thích đi ra nước ngoài.
A: Tại sao?
B: Trong tình hình hiện nay, hầu hết các trường đại học trong nước đứng sau các nước phát triển, như Mỹ, Úc, Singapore. Đức, v.v ..., ...
A: Bạn có thể cho tôi giải thích rõ ràng hơn?
B: OK. Ví dụ, dụng cụ giảng dạy trong các trường học: phòng thí nghiệm, thiết bị và các thư viện đặc biệt. Hầu hết các phòng thí nghiệm của chúng tôi đều thiếu trang thiết bị hiện đại. Tiếp theo, kích cỡ của các lớp học, số lượng sinh viên trong mỗi lớp học là rất lớn. Tôi có nghĩa là các lớp học thường rất đông. thường là trên 60 tuổi trở lên. Bạn không nhận ra vấn đề đáng chú ý trong các trường đại học của chúng tôi?
A: Đó là gì? Bạn có tham khảo các phương pháp giảng dạy của hầu hết các giáo sư và giảng viên?
B: Đúng vậy. Hầu hết họ vẫn sử dụng cách dạy cũ và lỗi thời: "Giáo sư đọc và học sinh lắng nghe và viết xuống." Hiếm khi nào một học sinh hỏi giáo sư của họ một câu hỏi. Và điều này làm cho tình hình tồi tệ hơn, khó có thể thảo luận được trong hầu hết các trường đại học.
A: Có gì sai à?
B: Oh! Làm thế nào phương pháp đơn phương như vậy giúp sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ và thậm chí khả năng làm việc độc lập?
A: Xin lỗi. Tôi không biết gì về nó!
4. Practice
4.1. Fill in the gaps
1. Without the traffic jam on the high way this morning, I _________late for the meeting.
A. would be
B. would have been
C. hadn't been
D. wouldn't have been
2. -"I have a headache." -" _________you take an aspirin?"
A. Why don't
B. Why should
C. What should
D. What must
3. Without _________it, he hindered us instead of _________us. [hinder: prevent]
A. realize - help
B. realizing - helping
C. to realize - to help
D. realizing - to help
4. Having read the passage three times, _________.
A. it was difficult for me to understand
B. I still couldn't understand its main idea
C. the main idea of it was not clear to me
D. it made me confused about its main idea
5. There was no one else at the post office. I_________in a queue.
A. didn't need to wait
B. mustn't wait
C. needn't have waited
D. needn't wait
6. If I _________my passport, I'll be in trouble.
A. lose
B. 'll lose
C. lost
D. would lose
7. _________you pass the final examination, you'll be given a holiday in Dalat. [as soon as]
A. Once [when]
B. Since
C. Though
D. So
8. This shopping center gets_________crowded with shoppers at the weekend.
A. always more
B. more and more
C. from more to more
D. crowded and more
9. He would still be alive today if he_________that drug.
A. wouldn't take
B. didn't take
C. weren't taking
D. hadn't taken
10. -"Is your name Peter?" -"Yes, _________"
A. I am
B. it's me
C. I do
D. it is
11. He only read for short periods each day_________. [strain: injure or weaken]
A. in order not to strain his eyes
B. so as to make his eyes more tired
C. so that he wouldn't to strain his eyes
D. in order won't strain his eyes
12. She has been promoted three times_________she started working here.
A. when
B. for
C. as
D. since
13. The resort was full of people. I wish it _________less crowded.
A. was
B. were
C. would be
D. had been
14. Not only did he win the first prize, _________.
A. and he was given a place at the university
B. so he was given a place at the university
C. but he was also given a place at the university
D. for he was offered a holiday abroad
15. The questions on the test were too long and difficult. I found it_________to finish them on time.
A. possible
B. impossible
C. possibility
D. possibly
4.2. Multiple-choice
Để nắm các từ vựng với chủ đề "Higher Education" hỗ trợ cho quá trình nghe, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 5 Listening Tiếng Anh 12 sau đây và cùng làm bài.
5. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau
- proportion [prə'pɔ∫n] (n) phần, tỷ lệ
- rural ['ruərəl] (adj) thuộc về nông thôn
- agriculture ['ægrikʌlt∫ə] (n): nông nghiệp
- tutor ['tjutə](n): gia sư
- appointment [ə'pɔintmənt] (n): cuộc hẹn
- to complete [kəm'plit] (v): hòa thành
- MSc (Master of Science) ['mæstər] ['saɪəns] (n): thạc sĩ khoa học
- AERD (Agricultural Extension and Rural Development): Mở rộng và phát triển nông thôn
- department [di'pɑtmənt] (n): bộ, ngành
- to get along: xoay sở
- lecturer ['lekt∫ərə] (n): giảng viên
- overseas [,ouvə'siz] (adj): nước ngoài
- available [ə'veiləbl](adj): rỗi để được gặp, sẵn sàng
- tutorial appointment [tju'tɔriəl ə'pɔintmənt] (n): cuộc hẹn phụ đạo
- thoroughly ['θʌrəli] (adv): hòan tòan, kỹ lưỡng, thấu đáo
- helpful ['helpful] (adj): có ích, giúp ích
Tham khảo thêm
- doc Unit 5 lớp 12: Higher Education-Reading
- doc Unit 5 lớp 12: Higher Education-Speaking
- doc Unit 5 lớp 12: Higher Education-Writing
- doc Unit 5 lớp 12: Higher Education-Language Focus