Unit 2 lớp 12: Cultural Diversity-Language Focus
Bài học Unit 2 lớp 12 Cultural Diversity phần Language Focus cung cấp kiến thức về quy tắc phát âm đuôi "-ed" của động từ và nhắc lại cấu trúc các thì đã học.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 2 lớp 12
The pronunciation of -ed (Cách phát âm đuôi -ed)
Có 3 cách phát âm đuôi -ed của động từ có quy tắc ở thì quá khứ: /d/, /t/, /ɪd/
- /ɪd/ sau /t/, /d/
- /t/ sau các phụ âm vô thanh (voiceless consonants): /θ/, /p/, /f/, /s/, /ʃ /, /ʧ/, /k/
- /d/ sau các phụ âm hữu thanh (voiced consonants): /b/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/, /z/, /ð/, /ʒ/, /ʤ/, /ŋ/ và các nguyên âm a, e, o, i, u
Ví dụ minh họa
- /ɪd/: wanted, decided, ...
- /t/: looked, stopped, missed, laughed, ...
- /d/: lived, played, rained, determined, …
Practice reading these sentences
1. She walked to the window and looked outside
2. The driver stopped his car at the crossing where a woman was knocked down
3. Jane phoned for an ambulance and the police, but they arrived late
4. The police arrested the thief yesterday
5. He decided to give up smoking
Tạm dịch
1. Cô ấy bước đến cửa sổ và nhìn ra ngoài
2. Người lái xe dừng lại xe của mình ở đường băng nơi một người đàn bà bị đánh ngã
3. Jane gọi cho xe cứu thương và cảnh sát, nhưng họ đến muộn
4. Cảnh sát đã bắt giữ kẻ trộm ngày hôm qua
5. Anh ta đã quyết định từ bỏ hút thuốc lá
2. Grammar Unit 2 lớp 12
Review of tenses (Ôn tập các thì)
2.1. Exercise 1 Unit 2 lớp 12
Tenses (Các thì) |
Forms (Công thức) |
Signal words (Nhận biêt) |
Present simple (Hiện tại đơn) |
S + V(s/es) + O S + do/does+ not + V Do/Does + S + V...? |
Every day/week/month/year/time, Adverb of frequency (always, usually, often,...) |
Present continous (Hiện tại tiếp diễn) |
S + is/am/are + V-ing S + am/is/are + not + V-ing Is/Am/Are + S+ V-ing ...? |
Now, At the moment, At the present At this time,... |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) |
S + have/has + V-ed(III) S+ have/has + not + V-ed(III) Have/Has + S + V-ed(III)? |
for, since, recently, so far, several time, never, ever, yet.... |
Future simple (Tương lai đơn) |
S + will + V (bare infinitive) S + will + not + V (bare infinitive) Will + S + V(bare infinitive)? |
tomorrow, next day/week/month/year in the future |
Near future (Tương lai gần) |
S + is/am/are + going to + V S + is/am/are + not + going to + V Is/Am/Are + going to + V? |
tomorrow, next day/week/month/year in the future |
Past simple (Quá khứ đơn) |
S + V-ed(II) + O S + did + not + V (bare infinitive) Did + S + V(bare infinitive)? |
yesterday, last week/month/year, ago,.. |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
S + was/were + V-ing S + was/were + not + V-ing Was/Were + S + V-ing? |
2p.m yesterday, ... (Thời gian cụ thể trong quá khứ) |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
S + had + V-ed(III) S + had + not + V-ed(III) Had + S + V-ed(III)? |
By the time + time in the past, several time... |
Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box (Hoàn thành những đoạn hội thoại sau với hình thức đúng của động từ trong khung)
see drink write cook |
1. A: …………… you ……………… The Titanic yet?
B: Yes, I have. I…………….it last night. Why?
A: I ……… it next Friday
2. A: Who ……… all the soda?
B: Not me. I ………… any soda at all since last week. I ………… water all week. It’s much healthier
3. A: Susan ……… a lot of books lately.
B: ………… she ………… Wildest Dreams?
A: Yes, she did. She ………… that one about five years ago
4. A: You …………… for hours. When are we eating dinner?
B: I’ve just finished. I …………… something special for you. It’s called “Ants on the tree”
A: Gross
B: Actually, I …………… it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles
Guide to answer
1. Have....seen/ saw/ am going to see
2. drank/ have not drunk/ drink
3. has written/ Did...write/ wrote
4. have been cooking/ cooked/ have cooked
Tạm dịch
1. A: Bạn đã xem phim Titanic chưa?
B: Vâng, tôi có. Tôi vừa xem đêm qua. Có gì à?
A: Tôi định xem vào thứ sáu tuần tới.
2. A: Ai đã uống hết các chai soda?
B: Không phải tôi. Tôi không uống bất kỳ soda nào kể từ tuần trước. Tôi uống nước cả tuần. Nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
3. A: Gần đây Susan đã viết rất nhiều sách.
B: Có phải cô ấy đa viết cuốn giấc mơ hoang dã nhất?
A: Vâng, cô ấy đã làm. Cô ấy nói rằng khoảng một năm năm.
4. A: Bạn đã nấu ăn trong nhiều giờ. Khi nào chúng ta ăn bữa tối?
B: Tôi vừa mới xong. Tôi nấu cái gì đó đặc biệt cho bạn. Nó được gọi là "Kiến trên cây".
A: Béo phì mất!
B: Thật ra, tôi đã nấu cho bạn nhiều lần trước. Nó chỉ là thịt viên với bún.
2.2. Exercise 2 Unit 2 lớp 12
Circle the letter (A, B, C, D) to complete the passage (Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D để hoàn thành đoạn văn)
Rosemary Dare is a wildlife photographer. She (1) _____ in Uganda for many years. She (2) _______ elephants for twenty years. She (3) ____________ thousands of pictures since the 1980s. Last year, she (4) _________ an international prize for nature photography. She (5) ______ many prizes over the years. Recently, Ms Dare (6) _______ interested in rhinos. She (7) _________ them for the last few months. I am sure we (8) ______ some interesting photos soon.
1. A. lives B. will live C. has been living D. doesn’t live
2. A. has been photographing B. photographs C. is photographing D. was photographing
3. A. is taking B. will take C. has taken D. takes
4. A. won B. is winning C. has won D. has been winning
5. A. won B. is winning C. has won D. wins
6. A. has become B. becomes C. will become D. become
7. A. tracks B. will track C. has been tracking D. tracking
8. A. will see B. saw C. have been seeing D. have seen
Guide to answer
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
A |
C |
A |
C |
A |
C |
A |
Tạm dịch
Rosemary Dare là một nhiếp ảnh gia về động vật hoang dã. Cô ấy sống ở Uganda trong nhiều năm. Cô ấy chụp ảnh những chú voi trong hai mươi năm. Cô ấy chụp hàng nghìn hình ảnh từ những năm 1980. Năm ngoái, cô ấy nhận một giải thưởng quốc tế về nhiếp ảnh thiên nhiên. Cô ấy chiến thắng nhiều giải thưởng qua nhiều năm. Gần đây, Dare trở nên quan tâm đến tê giác. chúng trong vài tháng qua. Tôi chắc chắn chúng tôi sẽ nhìn thấy một số hình ảnh thú vị sớm.
2.3. Exercise 3 Unit 2 lớp 12
Complete the following letter with the correct form of verbs in brackets (Hoàn thành bức thư với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Dear Mr. Jones,
I am writing this letter to complain about the noise from Apartment 3C. I (1. move) …………. into Apartment 2C on November 1. Since I (2. move) ………… in, my upstairs neighbors have their stereo loudly every night. I (3. ask) ………… them to turn it down several time. But they (4. not stop) …… the noise yet. I am a student and I (5. study) ……..…. every night. I (6. fail) …..…. my final exam next month unless this noise stops. I would be grateful if you (7. can talk) ………… to my neighbors and ask them to turn down their stereo after 10.00 p.m.
Sincerely,
Jony
Guide to answer
Dear Mr. Jones,
I am writing this letter to complain about the noise from Apartment 3C. I (1) moved into Apartment 2C on November 1. Since I (2) moved in, my upstairs neighbors have their stereo loudly every night. I (3) have asked them to turn it down several times. But they (4) have not stopped the noise yet. I am a student, and I (5) study every night. I (6) will fail my final exams next month unless this noise stops. I would be grateful if you (7) could talk to my neighbors and ask them to turn down their stereo after 10.00 p.m.
Sincerely
Jony
Tạm dịch
Kính thưa ông Jones,
Tôi viết thư này để khiếu nại về tiếng ồn từ căn hộ 3C. Tôi đã chuyển tới căn hộ 2C vào ngày 1 tháng 11. Kể từ khi tôi chuyển đến, những người hàng xóm ở tầng trên bật máy phát thanh ồn ào mỗi đêm.Tôi đã nhiều lần yêu cầu họ vặn nhỏ xuống. Nhưng họ vẫn không dừng lại. Tôi là học sinh và tôi học vào mỗi tối. Tôi sẽ trượt kỳ thi cuối kỳ vào tháng tới nếu tiếng ồn đó không dừng lại. Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông có thể nói chuyện với những người hàng xóm của tôi và yêu cầu họ vặn nhỏ đài phát thanh sau 10.00.
Trân trọng,
Jony
3. Practice Task 1
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest (Chọn một từ có phần gạch chân phát âm khác so với những từ còn lại)
1. A. booked B. pushed C. caused D. matched
2. A. wanted B. needed C. decided D. stopped
3. A. lived B. watched C. stayed D. loved
4. A. rained B. worked C. missed D. helped
5. A. explained B. arrested C. phoned D. played
4. Practice Task 2
Complete the sentences with the correct verbs (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)
1. I (get) _______ hungry. Let’s go and have something to eat.
2. Be quiet! I (want) _______ to hear the news broadcast
3. What _______ you (do) yesterday?
4. Lan (get) _______ up very early, (have) _______ her breakfast and then she (go) _______ to her office.
5. Mr. Green (teach) _____ English in this school since he (graduate) from the university in 1986.
Để cùng ôn lại các từ vựng và các điểm ngữ pháp có trong Unit 2, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 2 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau:
- wildlife ['waildlaif] (n): động vật hoang dã
- to photograph ['foutəgrɑf 'foutəgræf] (v): chụp hình
- photograph = photo (n): bức ảnh
- photographer [fə'tɑgrəfər] (n): người chụp ảnh
- photography [fə'tɑgrəfɪ] (n): thuật chụp ảnh,nghề nhiếp ảnh
- prize [praiz] (n): giải thưởng
- rhino ['rainou] (n): con tê giác
- to attract [ə'trækt] (v): theo dõi,theo dấu vết
- to complain to sb about sth [kəm'pleɪn] (v): than phiền
- upstair [ʌp'steəz] (adv): ở tầng trên
- neighbour ['neɪbər] (n): người hàng xóm, láng giềng
- to turn down (v): vặn nhỏ
- to fail the exams [feɪl] (v): thi rớt
- grateful [‘greiful] ( adj): biết ơn
và các điểm ngữ pháp:
- The pronunciation of -ed (cách phát âm có đuôi –ed)
- Review of tenses (nắm được công thức, cách dung và dấu hiệu nhận biết mỗi thì)