Unit 11 lớp 12: Books-Language Focus

Bài học Unit 11 Lớp 12 Books phần Language Focus giúp các em ôn lại và bổ sung những điểm ngữ pháp cơ bản được học trong suốt Unit này. Khi nhấn âm, các em cần lưu ý điểm nhấn của mình sao cho đúng để làm nổi bật nội dung cần nhắc đến. Trong phần luyện tập, các em sẽ được viết lại câu, chia động từ khiếm khuyết trong câu bị động.

Unit 11 lớp 12: Books-Language Focus

1. Pronunciation Unit 11 lớp 12

Listen and practise reading, the following sentences, paying attention to the stressed syllables (Nghe và thực hành đọc, các câu sau, chú ý đến các âm tiết nhấn mạnh)

1. Why did you behave like that?

2. Come for a swim.

3. I think it will be fine.

4. She’s gone for a walk in the park. 

5. I wonder if he'll ever come back.

Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences (Đánh dấu sự trọng âm chính đối với các âm tiết có trọng âm chính, sau đó thực hành đọc các câu)

Peter's coming in a minute if he can. 

Come and see us at our new apartment. 

Where's your new apartment? Is it in another district?

Why was he trying to embarrass me?

Probably he wanted you to notice him.

2. Grammar Unit 11 lớp 12

2.1. Exercise 1 Unit 11 lớp 12

Rewrite the sentences in the passive (Viết li các câ th b động)

1. You mustn't use this machine after 5.30 p.m.

2. You must clean this machine every time you use it.

3. You should keep the flower in a warm sunny place.

4. You should pay your bill before you leave the hotel

5. You should give us the information now.

6. You can buy toothpaste at the drug store.

7. We should warn the children not to speak to strangers.

8. Nobody can solve the mystery.

9. You can exchange travellers' cheques at most banks.

10. You shouldn't tell her the news. It might kill her.

Guide to answer

1. This machine mustn’t be used after 5.30 pm. (Bạn không được sử dụng máy này sau 5 giờ 30 phút.)

2. This machine must be cleaned every time it is used. (Bạn phải làm sạch máy này mỗi khi bạn sử dụng nó.)

3. The flowers should be kept in a warm sunny place. (Bạn nên giữ những bông hoa ở nơi nắng ấm.)

4. Your bill should be paid before you leave the hotel. (Bạn nên thanh toán hóa đơn của bạn trước khi bạn rời khách sạn.)

5. The information should be given to us now. (Bạn nên cho chúng tôi thông tin ngay bây giờ.)

6. Toothpaste can be bought at the drugstore. (Bạn có thể mua kem đánh răng tại cửa hàng thuốc.)

7. Children should be warned not to speak to strangers. (Chúng ta nên cảnh báo trẻ không nói chuyện với người lạ.)

8. The mystery can't be solved. (Không ai có thể giải thích được điều bí ẩn này.)

9. Travellers’ cheques can be exchanged at most banks. (Bạn có thể đổi séc du lịch tại hầu hết các ngân hàng.)

10. The news shouldn't be told to her. She might be killed by it. (Bạn không nên nói với cô ấy về tin tức ấy. Nó có thể giết chết cô ấy.)

2.2. Exercise 2 Unit 11 lớp 12

Complete the conversation with the suitable passive form of the verbs in brackets (Đin bàđối thoi vi dng thích hp cđộng t trong ngoc)

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) ……….. in the Space Station ………food (2. be going to/cook)………..on board or taken in the form of tablets?

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) ……………. on Earth then they (4. can/warm up)…………………on board.

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How…………….food (5. should/choose) …………..to suit everyone’s taste?

Dr. Kay: An international menu (6. have to/offer)………………Food (7. could/select) ………..from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make)…………….as pleasant as possible.

Guide to answer

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1) will be prepared in the Space Station.(2) Is food going to be cooked on board or taken in the form of tablets?

(Bác sĩ Kay. Tôi muốn hỏi làm thế nào các bữa ăn sẽ được chuẩn bị trong Trạm vũ trụ. Thức ăn được nấu chín trên tàu hay uống dưới dạng thuốc viên?)

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3) will be pre-packaged on Earth then they (4) can be warmed on board.

(Cả hai đều không phải. Bữa ăn ngon sẽ được đóng gói sẵn  trên trái đất sau đó chúng có thể được hâm nóng lại trên tàu.)

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How should food be chosen  to suit everyone’s taste?

(Nhưng du khách sẽ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới. Thức ăn được lựa chọn như thế nào  để phù hợp với khẩu vị của mọi người?)

Dr. Kay:An international menu (6) has to be offered Food (7) could be selected  from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8) ought to be made as pleasant as possible.

(Thực đơn quốc tế phải được cung cấp. Thực phẩm có thể được lựa chọn từ các hình thức ưu đãi thực phẩm mà khách du lịch hoàn thành trước chuyến đi. Và bữa ăn nên được thực hiện ngon nhất có thể.)

3. Practice Task 1

Choose the best answer: active or passive (Chọn câu trả lời đúng: chủ động hay bị động)

1. Jack has a right to know. He ...................the news immediately. If you don't do it, I will.

A. ought to tell

B. ought to be told

C. may tell

D. may be told

2. What I told Bill was a secret. He ..............it to you.

A. shouldn't have repeated

B. shouldn't repeat (lặp lại)

C. shouldn't be repeat

D. shouldn't have been repeated

3. A package ...............carefully before it is mailed.

A. has to be wrapped

B. has to wrap (gói)

C. had to be wrapped

D. had to wrap

4. I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She .................about it.

A. must forget

B. must be forgotten

C. must have been forgotten

D. must have forgotten

5. The games are open to anyone who wants to join in. Everyone .................

A. can be participated

B. could be partipated

C. can participate

D. could participate

6. This burnt out light bulb (bóng đèn cháy) .................days ago. Could you do it for me?

A. might be replaced

B. might have been replaced

C. should have been replaced

D. should be replaced

7. You'd better not drink that river water. It ................

A. could be polluted

B. could pollute

C. can be polluted

D. can pollute

8. I think everyone .............this paperback (sách bìa mềm) on the economic crisis. It contains information that everyone should have.

A. should be read

B. should read

C. should have been read

D. should have read

9. Your passport ................... It is invalid (vô hiệu lực) without your signature (chữ ký).

A. is supposed to sign (ký tên)

B. is supposed to be signed

C. was supposed to sign

D. was supposed to be signed

10. A bald eagle (đại bàng đầu trắng) ................from the other large birds by its white head and white tail.

A. can distinguish (phân biệt)

B. can be distinguished

C. could distinguish

D. could be distinguished

4. Practice Task 2

Turn the following into passive. If passive is unacceptable, write "no passive" (Chuyển các câu sau sang bị động. Nếu không chuyển được thì viết " No passive")

1. Has anyone cost these repairs in advanced?

2. Modern art frequently resembles children's art.

3. Somebody really ought to look into this problem further.

4. Do you feel you lack access to further information?

5. Why are people always laughing at me?

6. No one is ever going to account for that missing money.

7. My new car holds three people comfortably in the back.

8. Nobody is to interfere with these boxes.

9. The school comprises the main school building and two accommodation blocks.

10. They seem to have looked after the house quite well.

Để ôn tập kiến thức về từ vựng liên quan đến chủ đề "Books" và ngữ pháp đã học trong Unit 11, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 11 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý điểm ngữ pháp trọng tâm: Modals in the passive voice (Động từ khiếm khuyết trong câu bị động)

modal + be + V-ed / V3

Ví dụ

​​The window can't be opened(Cái cửa không thể mở được.)

Ngày:19/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM