Unit 10 lớp 12: Endangered species-Language Focus

Bài học Unit 9 Lớp 12 Deserts phần Language Focus giúp các em phát âm đúng ngữ điệu và ôn tập nội dung ngữ pháp về động từ khiếm khuyết (may, might, must, mustn't, needn't).

Unit 10 lớp 12: Endangered species-Language Focus

1. Pronunciation Unit 10 lớp 12

Practise reading the following sentences, paying attention to the stressed syllables (Thực hành đọc các câu sau, chú ý đến các âm tiết được nhấn mạnh)

1. Tell me the time.

2. Show me the way.

3. He bought some carrots and cabbages.

4. Come for a swim.

5. Look at the clock on the mantelpiece.

6. I think he wants to go tomorrow.

7. It's not the one I want.

8. Most of them have arrived on the bus.

9. Walk down the path to the end of the canal.

10. I’m going home today for Christmas.

11. A bird in the hand is worth two in the bush.

12. If you don't have the best, make the best of what you have.

2. Grammar Unit 10 lớp 12

2.1. Exercise 1 Unit 10 lớp 12

Complete the sentences, using may/ might with one verb in the box (Hoàn chỉnh câu, dùng may / might với một động từ trong khung)

1. Take an umbrella with you when you go out. It might rain later.

2. Don’t make too much noise. You …………….the baby up.

3. Be careful of that dog. It………….you.

4. I don’t think we should throw that letter away. We ………….it later.

5. Be careful. The footpath is very icy. You …………………..

6. I don’t want the children to play in this room. They ……………..something.

Guide to answer

2. may / might wake

3. may / might bite

4. may / might need

5. may / might slip

6. may / might break

Tạm dịch

1. Mang theo dù khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa đấy.

2. Không gây tiếng ồn quá nhiều. Bạn đánh thức đứa bé.

3. Hãy cẩn thận với con chó đó. Nó có thể cắn bạn.

4. Tôi không nghĩ chúng ta nên vứt bỏ lá thư đó. Chúng ta có thể cần nó sau đó.

5. Hãy cẩn thận. Đường đi rất băng giá. Bạn có thể bị trượt.

6. Tôi không muốn các em chơi trong phòng này. Họ có thể làm vỡ cái gì đó.

2.2. Exercise 2 Unit 10 lớp 12

Complete the sentences, using needn't, with one of the verbs in the box (Hoàn chỉnh câu, dùng needn't với một trong những động từ trong khung)

1. We’ve got plenty of time. We needn’t leave yet. (Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta chưa cần phải rời đi.)

2. I can manage the shopping alone. You …………with me.

3. We ……….all the way home. We can get a taxi.

4. Just help yourself if you’d like something to eat. You………….first.

5. We can keep this a secret between ourselves. We …………anybody else.

6. I understand the situation perfectly. You …………….further.

Guide to answer

2. needn’t come

3. needn't walk

4. needn’t ask

5. needn't tell

6. needn’t explain

Tạm dịch

2. Tôi có thể đi mua sắm một mình. Bạn không cần đi với tôi.

3. Chúng ta không cần đi bộ về nhà. Chúng ta có thể đi taxi.

4. Cứ tự nhiên nếu bạn muốn ăn gì. Bạn không cần xin phép trước đâu.

5. Chúng ta có thể giữ bí mật này chỉ giữa chúng mình thôi. Chúng ta không cần nói với ai khác.

6. Tôi hiểu hết tình hình rồi. Bạn không cần giải thích thêm nữa.

2.3. Exercise 3 Unit 10 lớp 12

Complete the sentences with must, mustn’t or needn't (Điền câu với must, mustn’t hoặc needn’t)

1. We haven't got much time. We must hurry. (Chúng ta không có nhiều thời gian. Chúng ta phải nhanh lên.)

2. We’ve got plenty of time. We needn’t hurry'. (Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta không cần phải vội vã.)

3. We have enough food at home so we………….go shopping today.

4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.

5. Jim gave me a letter to post. I ............. forget to post it.

6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You ……….decide now.

7. You………..wash those tomatoes. They’ve already been washed.

8. This is a valuable book. You……..…look after it carefully and you …..…lose it.

Guide to answer

3. needn't

4. must

5. mustn’t

6. needn’t

7. needn’t

8. must/ mustn’t

Tạm dịch

3. Chúng ta có đủ thức ăn ở nhà nên chúng ta không cần mua sắm ngày hôm nay.

4. Jim đưa tôi một lá thư để gửi. Tôi phải nhớ để gửi nó.

5. Jim đưa tôi một lá thư để gửi. Tôi không được quên gửi nó.

6. Bạn có nhiều thời gian để quyết định. Bạn không cần quyết định bây giờ .

7. Bạn không cần rửa những trái cà chua đó. Chúng đã được rửa sạch.

8. Đây là một cuốn sách có giá trị. Bạn phải giữ gìn nó cẩn thận và bạn không được làm mất nó.

3. Practice Task 1

Choose the correct option (Chọn câu trả lời đúng)

1. I _______ be at the meeting by 10:00. I will probably _______ take a taxi if I want to be on time.

a. must/ have to

b. may/ must

c. should/ needn't

d. mustn't/ shouldn't

2. You _______ forget to pay the rent tomorrow. The landlord is very strict about paying on time.

a. needn't                    b. mustn't   

c. do not have to        d. may not

3. The television isn't working. It _______ during the move.

a. should have been damaged

b. needn't be damaged

c. must have been damaged

d. ought not be damaged

4. I am not deaf. You _______ shout.

a. must        b. mustn't           c. need           d. needn't

5. John failed again. He _______ harder.

a. must have tried

b. should have tried

c. can tried

d. may have tried

6. _______ I borrow your lighter for a minute? - Sure, no problem. Actually, you _______ keep it if you want to.

a. May/ can              b. Must/ might

c. Will/ should         d. Might/ needn't

7. I do not mind at all. You _______ apologize.

a. shouldn't         b. needn't

c. mustn't            d. oughtn't to

8. Ted's flight from Amsterdam took more than 11 hours. He _______ exhausted after such a long flight now.

a. must be                       b. must be being

c. must have been          d. should have been

9. The lamp _______ be broken. Maybe the light bulb just burned out.

a. should not

b. might not

c. must not

d. will not

10. It is a top secret. You _______ tell anyone about it.

a. mustn't          b. needn't           c. mightn't            d. won't

11. We have plenty of time for doing the work. We _______ be hurried.

a. needn't       b. shouldn't            c. mustn't              d. mayn't

4. Practice Task 2

Choose a, b, c, or d that best fills in the blank (Chọn phương án thích hợp nhất điền vào chỗ trống)

1. I have done this math problem at least twenty times, but my answer is wrong according to the answer key. _______

a. The answer in the book should be wrong!

b. The book needn't have a wrong answer.

c. There is a wrong answer in the book.

d. The answer in the book must be wrong!

2. When I was a child, as we were having dinner, my grandmother always used to say, "_______. "

a. One must not eat with one's mouth open

b. You should have eaten with your mouth open.

c. Open your mouth and eating

d. One needn't open his mouth to eat

3. _______ We have still got plenty of food.

a. You should have bought some more to eat.

b. You needn't have gone to the supermarket.

c. We must have bought some more food.

d. May I go to the supermarket?

4. John passed his exam with a distinction. _______.

a. He was too lazy to succeed

b. He can't have studied very hard

c. He must have studied very hard

d. He needs studying harder

5. _______. We got there far too early.

a. We needn't have hurried

b. We should hurry up

c. Hurry up or we will be late

d. We must have walked hurriedly

Để hệ thống lại các từ vựng và cách sử dụng các điểm ngữ pháp có trong Unit 10, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 10 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý điểm ngữ pháp liên quan tới Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết) như sau

  • ​May and might

​May & might được dùng để diễn đạt điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp này, might không phải là dạng quá khứ của may. Cả may và might đều được dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai. Tuy nhiên, khi được dùng để dự đoán về khả năng một điều gì đó có thể xảy ra, may hàm ý cơ hội xảy ra lớn hơn, chắc chắn hơn might.

It may/ might be a bomb. (Có thể đó là một quả bom) 

May & might được dùng để xin phép trong lối nói trang trọng. Might được dùng chủ yếu trong các cấu trúc nghi vấn gián tiếp và ít phổ biến.

May I turn the TV on?

I wonder if I might have a little more cheese.

May/ might + be + V-ing: diễn đạt điều gì đó có thể đang diễn ra. 

May/ might + have + V-ed/III: diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra trong quá khứ hoặc một điều gì đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.

Might + have + V-ed/III: cũng được dùng để diễn tả về một điều gì đó đáng lẽ đã xảy ra nhưng đã không xảy ra.

  • Must, mustn't & needn't

Must được dùng để diễn đạt sự cần thiết hoặc sự bắt buộc ở hiện tại và tương lai. 

Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Mustn't được dùng để chỉ sự cấm đoán - nói rằng điều gì đó không nên làm, hoặc bảo ai đừng làm gì.

You mustn't be late for school. 

Needn't được dùng để diễn đạt sự không cần thiết ở hiện tại hoặc tương lai.

We've got plenty of time. We needn't hurry

Ngày:19/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM