Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Looking Back
Bài học Unit 9 lớp 11 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học "Những thành phố trong tương lai". Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Pronunciation
1.1. Task 1 Unit 9 lớp 11
Decide whether the questions tags in B's responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the questions tags. (Quyết định những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗ (ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)
Click to listen
Guide to answer
1. A: Global warming will continue to be a big threat to life on Earth.
B: Then we can’t afford to ignore its effects any longer, can we? ↘
2. A: I think the use of fossil fuels causes pollution.
B: Then we should stop using them, shouldn’t we? ↗
3. A: Did you see the game show last night?
B: I did. It was fantastic, wasn’t it? ↘
4. A: What’s the weather forecast?
B: It’s going to rain. Don’t forget your raincoat, will you?
Tạm dịch:
1. A: Nóng lên toàn cầu sẽ tiếp tục là một mối đe dọa lớn đối với cuộc sống trên trái đất.
B: Vậy chúng ta không thể bỏ qua những ảnh hưởng của nó nữa, chúng ta có thể làm được không?
2. A: Tôi nghĩ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.
B: Vậy, chúng ta nên ngừng sử dụng chúng, phải không?
3. A: Bạn đã xem chương trình trò chơi đêm qua chưa?
B: Tôi đã xem. Thật kỳ diệu, phải không?
4. A: Dự báo thời tiết thế nào?
B: Trời sắp mưa. Đừng quên mang áo mưa, được chứ?
1.2. Task 2 Unit 9 lớp 11
Listen and repeat the sentences in 1. Pay attention to the intonation on the question tags.(Nghe và lặp lại các câu ở bài tập 1. Chú ý ngữ điệu ở câu hỏi đuôi.)
Click to listen
2. Vocabulary
Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)
Guide to answer
1. city dwellers 2. infrastructure
3. overcrowded 4. advanced technology
5. detect 6. urban planners
Tạm dịch:
1. Chính quyền địa phương nên tìm cách hạn chế việc sử dụng xe ô tô tư nhân và khuyến khích người dân thành phố sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
2. Cơ sở hạ tầng của thành phố chúng tôi cần nâng cấp. Nó đang trong tình trạng cực kỳ nghèo nàn.
3. Tôi ghét đi du lịch trong giờ cao điểm. Xe lửa và xe buýt đều đông người.
4. Cha tôi rất lạc quan về tương lai của thành phố chúng ta. Ông tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để giải quyết vấn đề ô nhiễm thành công.
5. Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị có chi phí thấp có thể phát hiện các chất ô nhiễm trong sông và hồ.
6. Trong khi thực hiện các dự án phát triển thành phố, các nhà quy hoạch đô thị xem xét nhu cầu của người dân và môi trường để duy trì môi trường sống tự nhiên và đa dạng sinh học.
3. Grammar
3.1. Task 1 Unit 9 lớp 11
Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu bang những câu hỏi đuôi đúng.)
Guide to answer
1. shall we 2. don't they
3. aren’t there 4. will you
5. haven't you 6. do they
7. should they 8. isn't it
Tạm dịch:
1. Hãy tiết kiệm giấy bằng cách sử dụng cả hai mặt, được chứ?
2. Mọi người đều muốn sống trong một nơi xanh và sạch, đúng không?
3. Có nhà máy chế biến chất thải ở thành phố này, có phải không?
4. Xin đừng hút thuốc ở đây, được chứ?
5. Tôi nghĩ rằng bạn đã có một công việc mới, phải không?
6. Không ai muốn bị mắc kẹt trong tình trạng tắc nghẽn giao thông, đúng không?
7. Mọi người không nên để rác trong công viên công cộng, phải không?
8. Đây là những gì bạn cần, phải không?
3.2. Task 2 Unit 9 lớp 11
Answer the questions, using conditional sentences. (Dùng câu điều kiện để trả lời câu hỏi.)
Example:
– What happens if we heat ice? (Điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta làm nóng băng?)
– If we heat ice, it melts. (Nếu chúng ta làm nóng băng, nó tan chảy)
1. What happens if flowers are not watered? (Điều gì xảy ra nếu hoa không được tưới nước?)
2. What do you expect your teacher to do ifyou make a mistake? (Bạn mong giáo viên của mình làm gì nếu bạn làm sai? )
3. What do people in tall buildings need to do if there is an earthquake? (Những người trong tòa nhà cao tầng cần làm gì nếu có động đất? )
4. What colour do you get ifyou mix blue and yellow? (Bạn nhận được màu gì nếu bạn kết hợp màu xanh và màu vàng? )
5. What number da you dial if there is a fire? (Bạn quay số nào nếu có hoả hoạn? )
6. If you don't have to go to school in the morning, what time do you usually get up? (Nếu bạn không phải đi học vào buổi sáng, bạn thường thức dậy lúc nào? )
7. Who do you usually ask for help ifyou are in trouble? (Bạn thường hỏi ai để nhờ giúp đỡ nếu bạn gặp rắc rối? )
8. Where do you usually go ifyou want to enjoy some freshair? (Bạn thường đi đâu nếu bạn muốn thưởng thức không khí trong lành? )
Guide to answer
1. Flowers die if they are not watered./ If flowers are not watered, they die. (Hoa sẽ chết nếu chúng không được tưới. / Nếu hoa không được tưới nước, chúng sẽ chết.)
2. I expect my teacher to correct my mistake if I make one. / If I make a mistake, I expect my teacher to correct it (Tôi mong giáo viên của tôi sửa lỗi cho tôi nếu tôi làm sai / Nếu tôi làm sai, tôi mong rằng giáo viên của tôi sẽ sửa lỗi cho tôi.)
3. People need to leave tall buildings quickly if there is an earthquake. / If there is an earthquake, people need to leave tall buildings quickly. (Mọi người cần phải rời khỏi tòa nhà cao tầng một cách nhanh chóng nếu có động đất. / Nếu có động đất, mọi người cần phải nhanh chóng rời khỏi những tòa nhà cao tầng.)
4. I get green if I mix blue and yellow / If I mix blue and yellow, I get green. (Tôi sẽ có màu xanh lá cây nếu tôi kết hợp màu xanh và màu vàng. / Nếu tôi pha màu xanh và màu vàng, nó sẽ trở thành màu xanh.)
5. I dial (the emergency number) 114 if there is a fire. / If there is a fire, I dial 114. (Tôi quay số (số khẩn cấp) 114 nếu có hoả hoạn. / Nếu có hỏa hoạn, tôi quay số 114.)
6. If I don't have to go to school in the morning, I usually get up at 8. / I usually get up at 8 if I don't have to go to school in the morning. (Nếu tôi không phải đi học vào buổi sáng, tôi thường thức dậy lúc 8 giờ. / Tôi thường dậy lúc 8 giờ nếu không phải đi học vào buổi sáng.)
7. I usually ask my best friend for help if I'm in trouble. / If I'm in trouble, I usually ask my best friend for help. (Tôi thường hỏi bạn thân tôi giúp đỡ nếu tôi gặp rắc rối. / Nếu tôi gặp rắc rối, tôi thường nhờ bạn thân tôi giúp)
8. I usually go to the park if I want to enjoy some fresh air. / If I want to enjoy some fresh air, I usually go to the park. (Tôi thường đi công viên nếu tôi muốn tận hưởng một không khí trong lành. / Nếu tôi muốn tận hưởng không khí trong lành, tôi thường đi công viên.)
4. Practice Task 1
Put the verbs in the correct form of conditional type 0
1. If my parents ……………… at home at weekends, I have to help with housework. (stay)
2. If my mother ……………… at home, I do the washing up or hoovering. (be)
3. If she ……………… at home, I wash the car or work in the garden with my dad. (not be)
4. If they ……………… at home on weekdays, I do my homework first and then go out. (be)
5. If my father ……………………………. in the evening, we play games on his computer. (not work)
6. And what do you and your sister do if your parents are not at home?
5. Practice Task 2
Complete the following tag questions
1. No-one died in the accident, …………?
2. I’m supposed to be here, …………?
3. Nothing is wrong, …………?
4. Nobody called the phone, …………?
5. Everything is okay, …………?
6. Everyone took a rest, …………?
Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học trong Unit 9, mời các em thử sức với bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 9 Looking Back Tiếng Anh 11 mới sau đây.
7. Conclusion
Kết thúc bài học Unit 9 Tiếng Anh mới Lớp 11 – Looking Back, các em cần nắm:
- Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
- Các từ vựng trong Unit 9
- Ngữ pháp:
+ Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.
Cấu trúc:
- Mệnh đề chính (khẳng định), câu hỏi đuôi (phủ định). Ex: You sing that song, don't you? (Bạn hát bài hát đó đúng chứ?)
- Mệnh đề chính (phủ định), câu hỏi đuôi (khẳng định). Ex: Your father didn't go to the company yesterday, did he? (Hôm qua bố của bạn không đi làm đúng chứ?)
Lưu ý: Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.
+ Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả thực tế, sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Ex: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó tan chảy.)
Tham khảo thêm
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Getting Started
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Language
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Reading
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Speaking
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Listening
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Writing
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Communication and Culture
- doc Unit 9 lớp 11: Cities Of The Future - Project