Unit 4 lớp 11: Caring For Those In Need - Language

Nhằm giúp các em làm quen với ngôn ngữ trong chủ đề mới, phần Language - Unit 4 giới thiệu các em một số từ vựng, cách đọc lướt âm trong câu và cách sử dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 11: Caring For Those In Need - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 11

Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

Guide to answer

1.b      2.e      3.d      4.c      5.a   

Tạm dịch

1. không tôn trọng - cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó

2. khiếm khuyết - một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì thiệt hại thể chất hoặc tinh thần.

3. hợp - tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận

4. tặng - cho tiền, sách, vv để giúp một người hoặc một tổ chức

5. chiến dịch - một loạt các hoạt động nhằm đạt được một mục tiêu

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 11

Complete the following sentences with the appropriate words from the box. (Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.)

Guide to answer

1. blind                 

2. cognitive               

3. donation

4. physical            

5. hearing

Tạm dịch:

1. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.

2. Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.

3. Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.

4. Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.

5. Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.

2. Pronunciation

2.1. Task 1 Unit 4 lớp 11

Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Click to listen

2.2. Task 2 Unit 4 lớp 11

Listen and repeat the following sentences. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại câu, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Click to listen

1. Last week, we discussed a visit to a secondary school for children with disabilities. (Tuần trước, chúng tôi đã thảo luận về chuyến thăm một trường trung học cơ sở dành cho trẻ khuyết tật.)

2. They really like studying English and history. (Họ thực sự thích học tiếng Anh và lịch sử.)

3. I couldn't hear anything but the deafening noise of the drums. (Tôi không thể nghe thấy gì ngoài tiếng trống chói tai.)

4. Before you use this talking pen, remember to check the batteries first. (Trước khi sử dụng bút nói này, hãy nhớ kiểm tra pin trước.)

5. It would be preferable to donate Braille books, not large-print books. (Tốt hơn hết nên tặng sách chữ nổi Braille, không phải sách in khổ lớn.)

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 4 lớp 11

Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.  (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

Guide to answer

1. launched

2. decided            

3. invited

4. have completely changed

5. have collected

Tạm dịch:

1. Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.

2. Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.

3. Vào cuối buổi họp, chúng tôi đã mời tất cả học sinh tham dự một trận đấu bóng đá.

4. Kể từ cuộc họp lần trước của chúng tôi, thái độ của học sinh đối với người khuyết tật đã thay đổi hoàn toàn.

5. Cho đến nay chúng tôi đã thu thập được hơn 150 món quà các loại.

3.2. Task 2 Unit 4 lớp 11

Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn) 

Guide to answer

1. In October, we decided (decide) to start a ‘Special Christmas Gifts’ campaign.

(Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch 'Giáng sinh đặc biệt'.)

- In october => mốc thời gian trong quá khứ => quá khứ đơn

2. About 30 students from other schools have joined (join) us since last month.

(Khoảng 30 sinh viên từ các trường khác đã tham gia chúng tôi kể từ tháng trước.)

since last moth => hiện tại hoàn thành

3. I have volunteered (volunteer) at a special school twice since I finished Grade 10.

(Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.)

- since + S + V-ed thì vế trước sẽ là hiện tại hoàn thành

4. I presented (present) an action plan to the school principal when I was at the meeting.

(Tôi trình bày một kế hoạch hành động cho hiệu trưởng trường khi tôi có mặt tại cuộc họp.)

- Vế sau when là một sự kiện trong quá khứ => vế trước cũng dùng quá khứ đơn

5. So far, people have donated (donate) more than 100 gifts.

(Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.)

- so far => hiện tại hoàn thành

6. Last month, I talked (talk) to some students about how to learn English effectively.

(Tháng trước, tôi đã nói chuyện với một số sinh viên về cách học tiếng Anh hiệu quả.)

- last month: quá khú đơn

7. They have sent (send) some textbooks and dictionaries recently.

(Họ đã gửi một số sách giáo khoa và từ điển gần đây.)

- recently (adv): gần đây => hiện tại hoàn thành

8. I'm preparing some Christmas gifts for the students with disabilities in the school we visited (visit) two months ago.

(Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.)

- two months ago => quá khứ đơn 

4. Practice Task 1

Supply the correct forrm of verbs

Question 1: They..................all the new words. They needn't worry about the test. (learn)

Question 2: Three people.................him in hospital last Friday. (visit)

Question 3: Martin................for 50 miles on scenic routes three weeks ago. (cycle)

Question 4: We........................chicken Tandoori before. (never/ try)

Question5:................you.......................a job yet? (find)

Question 6: Emily and Molly..............each other for more than 10 years now. (know)

5. Practice Task 2

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. idiot       B. idea       C. idol        D. ideal

Question 2: A. police    B. policy     C. polite     D. pollute

Để rèn luyện cách phát âm cũng như nhấn âm trong các từ khác nhau, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 4 Language Tiếng Anh 11 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 4 Tiếng Anh mới Lớp 11 – Language, các em cần nắm:

- Các từ vựng về chủ đề "Chăm sóc người cần giúp đỡ"

- Cách đọc lướt nguyên âm

- Ngữ pháp: 

+ Simple past (Thì quá khứ đơn) diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Cấu trúc: S + V2/V-ed/ was/ were...

Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)

+ Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ hoặc một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Cấu trúc: S + have/ has + V3/ V-ed

Ex: Mary has come to Viet Nam. (Mary vừa đến Việt Nam.)

Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM