Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Looking Back
Bài học Unit 5 lớp 11 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học Là một phần của khối ASEAN. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Pronunciation
Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘). (Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (↗) hay xuống (↘).)
Click to listen
Guide to answer
1. The Constitution of ASEAN is the ASEAN Charter.↷
(Hiến pháp của ASEAN là Hiến chương ASEAN.)
2. Did the Charter come into force on December 15th, 2008?⤻
(Hiến chương có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008 phải không?)
3. The Charter is a legal agreement among the ten ASEAN member states.↷
(Hiến chương này là một thỏa thuận pháp lý giữa 10 quốc gia thành viên ASEAN.)
4. Does the Charter set out the basic guiding principles for its member states?⤻
(Hiến chương nêu ra những nguyên tắc chỉ dẫn cơ bản cho các quốc gia thành viên phải không?)
5. One of the Charter’s principles is the 'Right to live without external interference'. ↷
(Một trong các nguyên tắc của Hiến chương là 'Quyền sống mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài'.)
2. Vocabulary
Choose the sentences with the words (a-f). (Hoàn thành câu bằng những từ (a-t).)
a. charter b. bloc c. member d. association e. stability f. maintain |
Guide to answer
1. ASEAN aims to promote peace, security and stability in the region.
(ASEAN hướng tới thúc đẩy hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.)
2. We try our best to attract new members to our association every year.
(Chúng tôi cố gắng hết sức để thu hút thành viên mới vào hiệp hội của chúng tôi hàng năm.)
3. An agreement between China and ASEAN created the third largest trading bloc in the world.
(Một hiệp định giữa Trung Quốc và ASEAN đã tạo ra khối thương mại lớn thứ 3 trên thế giới.)
4. An ASEAN Scholarship holder has to maintain good academic performance to keep the scholarship.
(Người nhận được học bổng ASEAN phải duy trì hiệu quả học tập tốt để duy trì học bổng.)
5. Viet Nam received assistance from ASEAN member states even before the country joined the bloc.
(Việt Nam đã nhận được sự trợ giúp từ các quốc gia thành viên ASEAN ngay cả trước khi nước này gia nhập khối.)
6. The ASEAN charter entered into force after the ten members signed it.
(Điều lệ của ASEAN đã được đưa vào hiệu lực sau khi 10 thành viên ký kết.)
3. Grammar
3.1. Task 1 Unit 5 lớp 11
Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence. (Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. Nam expects (to win/ winning/ win) in the coming competition on ASEAN and the ASEAN Charter. (Nam mong đợi sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi sắp tới về ASEAN và Hiến chương ASEAN.)
2. The authorities in Cambodia do not permit (to enter/ entering/ enter) the country's eco-regions without an official guide. (Chính quyền Campuchia không cho phép đi vào các vùng sinh thái của đất nước mà không có hướng dẫn chính thức.)
3. Doctors and nurses risk (to catch/ catching/ catch) infectious diseases from patients. (Các bác sĩ và y tá có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân.)
4. My parents promised (to take/ taking/ take) us to Angkor Wat. (Bố mẹ tôi hứa sẽ đưa chúng tôi đến Angkor Wat.)
5. I recommend (to visit/ visiting/ visit) the Royal Regalia Museum in the capital city of Brunei. (Tôi khuyên bạn nên ghé thăm Bảo tàng Hoàng gia Regalia ở thủ đô Brunei.)
3.2. Task 2 Unit 5 lớp 11
Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng động từ cho trong khung.)
complete speak find dance swim |
Guide to answer
1. Tim dreams of swimming in the beautiful waters of Ha Long Bay in Viet Nam. (Tim ước được bơi trong vùng nước đẹp của Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.)
2. I suggest dancing Lamvong if you are in Laos because it is a good way to relax and make friends. (Tôi đề nghị nhảy Lăm Vông nếu bạn ở Lào bởi vì đó là một cách hay để thư giãn và kết bạn.)
3. Our English teacher encourages finding about places of interest in ASEAN countries. (Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi khuyến khích tìm kiếm những điểm tham quan ở các nước ASEAN.)
4. Quang practised speaking in front of his parents so he can prepare for his presentation on ASEAN sports activities. (Quang đã luyện tập trước mặt bố mẹ để anh ấy có thể chuẩn bị cho bài trình bày của anh ấy về các hoạt động thể thao của ASEAN.)
5. Tuan concentrated on completing his project on ASEAN last week and was able to submit it on time. (Tuấn đã tập trung hoàn thành dự án của anh ấy tại ASEAN vào tuần trước và đã có thể nộp đúng thời hạn.)
3.3. Task 3 Unit 5 lớp 11
Choose the correct verb form to complete each of the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. I (feel/ am feeling) I should go to Ha Long Bay to relax. I'm too stressed. (Tôi cảm thấy mình nên đến Vịnh Hạ Long để thư giãn. Tôi quá căng thẳng.)
2. Can you hear the music? His class (has/ is having) a rehearsal for tomorrow's meeting with the ASEAN Youth Delegation. (Bạn có nghe thấy tiếng nhạc không? Lớp của anh ấy đang có một cuộc tập dượt cho buổi gặp mặt Đoàn thanh niên ASEAN vào ngày mai.)
3. I (look/ am looking) out of the window, but can't see him in the street. (Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, nhưng không thể nhìn thấy anh ấy trên phố.)
4. I can see him at the market. He (smells/ is smelling) the fish now. (Tôi có thể nhìn thấy anh ấy ở chợ. Bây giờ anh ấy đang ngửi con cá.)
5. The doctor (feels/ is feeling) the boy's leg to see if it is broken. (Bác sĩ đang sờ nắn chân của cậu bé xem liệu nó có bị gãy không.)
3.4. Task 4 Unit 5 lớp 11
Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the senter (Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. Many Vietnamese parents believe that their children study English because they recognise (recognise) its importance. (Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam tin rằng con cái họ học tiếng Anh vì họ nhận ra tầm quan trọng của nó. )
2. I know (know) that the beaches in Bali, Indonesia, are always full of tourists who are attracted by their beauty. (Tôi biết rằng những bãi biển ở Bali, Indonexia, luôn đầy những khách du lịch những người bị thu hút bởi vẻ đẹp của họ.)
3. Ven Keo, my pen pal in Laos, changed his mind again. Now he is thinking (think) of studying at a university in Viet Nam, not in Singapore. (Ven Keo, bút danh của tôi ở Lào, đã thay đổi suy nghĩ của mình lần nữa. Bây giờ anh ấy đang suy nghĩ về việc học tại một trường đại học ở Việt Nam, không phải ở Singapore.)
4. Do you remember (remember) visiting the Chocolate Hills, one of the top tourist attractions in the Philippines? (Bạn có nhớ tham quan Khu Chocolate Hills, một trong những điểm tham quan hàng đầu ở Phi-lip-pin?)
5."How are you (feel) feeling now, Mai?" ('Bây giờ bạn cảm thấy thế nào, Mai?')
‘Oh, much better. Thanks a lot, Dr Lam.’ ('Oh, tốt hơn nhiều. Cảm ơn rất nhiều, Dr Lam.')
4. Practice Task 1
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: ASEAN organised different projects and activities to integrate its members
A. combine B. interest C. separate D. upgrade
Question 2: The major shortcoming of ASEAN as an organisation is the inability to go through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the years.
A. advantage B. benefit C. drawback D. success
5. Practice Task 2
Mark the letter A. B. C. or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: You should give up ____ your sister.
A. being bullied B. bullied C. bullying D. to bully
Question 2: She is used ____ to loud music
A. listen B. listening C. to listen D. to listening
Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học trong Unit 5, mời các em thử sức với bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 5 Looking Back Tiếng Anh 11 mới sau đây.
7. Conclusion
Kết thúc bài học Unit 5 Tiếng Anh Lớp 11 mới – Looking Back, các em học sinh cần ghi nhớ các kiến thức quan trọng sau:
- Ngữ điệu trong câu
- Các từ vựng: stability, association, bloc, maintain, member, charter
- Dạng đúng của động từ trong câu
- Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Tham khảo thêm
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Getting Started
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Language
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Reading
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Speaking
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Listening
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Writing
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Communication and Culture
- doc Unit 5 lớp 11: Being Part Of ASEAN - Project