Unit 8 lớp 11: Our World Heritage Sites - Looking Back

Bài học Unit 8 lớp 11 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học "Những di sản thế giới của chúng ta". Mời các em cùng tham khảo!

Unit 8 lớp 11: Our World Heritage Sites - Looking Back

1. Pronunciation

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 11

Listen to the following short exchanges. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) on the choice questions in these exchanges. (Hãy nghe những câu hỏi đáp ngắn, đánh dấu ↗ (ngữ điệu lên) hoặc ↘ (ngữ điệu xuống) cho những câu hỏi lựa chọn trong những câu hỏi đáp này.)

Click to listen

Guide to answer

1. A: Would you like to visit a natural ↗  or a cultural world heritage site ?

B: I’d like to see a cultural one.

2. A: Which site is worth visiting in Hue? The Citadel ↗ or the Royal Tombs ?

B: I think both of them are worth visiting.

3. A: Would you like to go to Phong Nha - Ke Bang National Park by car ↗  or by train ?

B: By train.

4. A: Do you prefer mountain climbing ↗  or cave exploring ?

B: I prefer mountain climbing.

5. A: Are the ancient houses in Hoi An in ruins ↗  or well-preserved ?

B: Most of them are well-preserved.

Tạm dịch:

1. A: Bạn có muốn thăm một di sản thế giới tự nhiên hay văn hoá?

B: Tôi muốn xem một văn hoá.

2. A: Trang web nào đáng tham quan ở Huế? Citadel hay Royal Tombs?

B: Tôi nghĩ rằng cả hai đều đáng tham quan.

3. A: Bạn có muốn đi đến Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng bằng xe hơi hoặc bằng xe lửa?

B: Bằng tàu hỏa.

4. A: Bạn có thích leo núi hay khám phá hang động không?

B: Tôi thích leo núi.

5. A: Những ngôi nhà cổ ở Hội An có bị tàn phá hay được bảo tồn tốt?

B: Hầu hết chúng đều được bảo quản tốt.

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 11

Listen again and check your answers. Then practise asking and answering the questions.(Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em, sau đó tập hỏi và trả lời câu hỏi.)

Click to listen

2. Vocabulary

2.1. Task 1 Unit 8 lớp 11

Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu.) 

Guide to answer

1. This heritage site is famous for its beautiful (scene/ scenery.)

(Khu di sản này nổi tiếng với cảnh quan đẹp của nó.)

2. The tombs are part of our historical heritage/ traditions).

(Các lăng mộ là một phần của di tích lịch sử của chúng ta.)

3. Visiting the Tomb of Khai Dinh, tourists will notice a mix of eastern and western (dynasties/ architecture.)

(Thăm Lăng Khải Định, du khách sẽ nhận thấy sự pha trộn gữa kiến trúc phương Tây và phương Đông.)

4. The ruling (scholar/ dynasty) was responsible for reuniting the kingdom.

 (Triều đại cai trị đó đã có công thống nhất vương quốc.)

5. The best part of our trip to the national park was the tour to the many (ancient/ antiques) ruins.

(Phần tuyệt nhất của chuyến đi đến công viên quốc gia là chuyến đi đến nhiều di tích cổ đại.)

2.2. Task 1 Unit 8 lớp 11

Complete the sentences with the correct form of the words in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ cho trong khung.) 

Guide to answer

1. Phong Nha - Ke Bang has a complex geological structure with different varieties of stone.

(Phong Nha - Kẻ Bàng có cấu trúc địa chất phức hợp với các loại đá khác nhau.)

2. Exploring the caves and grottos in Phong Nha - Ke Bang National Park is the most popular activity for visitors.

(Khám phá những hang và động trong Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là hoạt động phổ biến nhất cho du khách.)

3. Scientists working on the site found many ancient tools, tombs and pottery, and made some important archaeological discoveries.

(Các nhà khoa học làm việc tại địa điểm này đã tìm thấy nhiều đồ cổ, mộ và đồ gốm, và thực hiện một số khám phá khảo cổ học quan trọng.)

4. Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting excavation.

(Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn dưới ngôi mộ và chờ khai quật.)

5. Lack of preservation of this heritage building has resulted in damage to its walls.

 (Thiếu sự bảo tồn công trình kiến trúc này đã dẫn đến thiệt hại cho các bức tường của nó.)

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 8 lớp 11

Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.  (Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của động từ trong khung.) 

Guide to answer

1. When I was snoozing under a tree in that pagoda, I was woken up by a bell ringing in my ears.

(Khi tôi đang ngủ gật dưới gốc cây trong chùa, tôi bị đánh thức bởi tiếng chuông bên tai tôi.)

2. Some of the guests invited to the 2014 Hue Festival couldn’t come as scheduled.

(Một số khách mời tham dự Festival Huế năm 2014 không thể đến đúng giờ.)

3. Life has become much easier for people living near the world heritage sites because there are more and better paid jobs there.

(Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho những người sống gần các di sản thế giới vì có nhiều công việc được trả lương cao hơn ở đó.)

4. This company was the only one to offer me the chance to do some voluntary work as a tour guide at the archaeological site.

(Công ty này là công ty duy nhất cung cấp cho tôi cơ hội thực hiện một số công việc tự nguyện với tư cách là hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ học.)

5. A boy called Nam phoned while you were out to ask about the field trip.

(Một cậu bé tên là Nam đã gọi cho bạn trong khi bạn ra ngoài để hỏi về chuyến đi thực địa.)

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the first site in Viet Nam to be recognised as a mixed cultural and natural World Heritage Site.

(Khu thắng cảnh Tràng An là khu vực đầu tiên ở Việt Nam được công nhận là di sản văn hoá thiên nhiên phức hợp.)

3.2. Task 2 Unit 8 lớp 11

Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle. (Nối hai câu thành một, sử dụng hiện tại phân từ (-ing) hoặc quá khứ phân từ (-ed).) 

1. A taxi was taking us to Hoi An Ancient Town. It broke down. ( Một chiếc taxi đã đưa chúng tôi đến phố cổ Hội An. Nó bị nổ.)

2. There’s a path at the end of this street. The path leads to the Perfume River. (Có một con đường ở cuối con đường này. Con đường dẫn đến Sông Hương.)

3. The Citadel gate was damaged in the storm. It has now been repaired. (Cổng thành bị hư hại trong cơn bão. Nó đã được sửa chữa.)

4. Some excavation relics were stolen from the museum. They haven’t been found yet. (Một số di tích khai quật đã bị đánh cắp từ viện bảo tàng. Chúng chưa được tìm thấy. )

5. Some foreign guests were invited to the opening of the heritage museum. Many of them were not able to come. (Một số khách nước ngoài được mời đến khai trương bảo tàng di sản. Nhiều người trong số họ không thể đến.)

Guide to answer

1. The taxi taking us to Hoi An Ancient Town broke down. (Xe taxi đưa chúng tôi đến Phố cổ Hội An đã bị nổ.)

2. At the end of the street there’s a path leading to the Perfume River. (Ở cuối con đường có một con đường dẫn đến Sông Hương.)

3. The Citadel gate damaged in the storm has now been repaired. (Cổng thành bị hư hỏng sau cơn bão đã được sửa chữa.) 

4. The excavation relics stolen from the museum haven’t been found yet. (Các di vật khai quật bị đánh cắp từ viện bảo tàng vẫn chưa được tìm thấy.)

5. Many of the foreign guests invited to the opening of the heritage museum were not able to come. (Rất nhiều khách mời nước ngoài được mời đến khai trương bảo tàng di sản không thể tới.)

4. Practice Task 1

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works. He traveled extensively and used the knowledge gained during his travels as the basis for his early novels. In 1837, at the age of eighteen, Melville signed as a cabin boy on a merchant ship that was to sail from his Massachusetts home to Liverpool, England. His experiences on this trip served as a basis for the novel Redburn (1849). In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. This South Sea island sojourn was a backdrop to the novel Omoo (1847). After three years away from home, Melville joined up with a U.S. naval frigate that was returning to the eastern United States around Cape Horn. The novel White-Jacket (1850) describes this lengthy voyage as a navy seaman. With the publication of these early adventure novels, Melville developed a strong and loyal following among readers eager for his tales of exotic places and situations. However, in 1851, with the publication of Moby Dick, Melville's popularity started to diminish. Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe. The public was not ready for Melville's literary metamorphosis from romantic adventure to philosophical symbolism. It is ironic that the novel that served to diminish Melville's popularity during his lifetime is the one for which he is best known today.

Question 1: The main subject of the passage is_________.

A. Melville’s travels                            B. Moby Dick

C. Melville’s personal background     D. the popularity of Melville’s novels.

Question 2: The word “basis” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.

A. background     B. message     C. bottom     D. dissertation

Question 3: According to the passage, Melville’s early novels were__________.

A. published while he was traveling         B. completely fictional

C. all about his work on whaling ships     D. based on his travel experience

Question 4: The passage implies that Melville stayed in Tahiti because____________.

A. he had unofficially left his ship

B. he was on leave while his ship was in port

C. he had finished his term of duty

D. he had received permission to take a vacation in Tahiti

Question 5: How did the publication of Moby Dick affect Melville’s popularity?

A. His popularity remained as strong as ever.     B. It caused his popularity to decrease.

C. His popularity increased immediately.             D. It had no effect on his popularity.

Question 6: According to the passage, Moby Dick is__________.

A. symbolic of humanity fighting the universe     B. a single-faceted work

C. a short story about a whale                            D. a 47 adventure

Question 7: In what year did Melville’s book about his experiences as a cabin boy appear?

A. 1849     B. 1837     C. 1847     D. 1841

5. Practice Task 2

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 1: Only Mary scored high enough to pass this test

A. Mary was the only person to pass this test.

B. Only on this test was Mary’s score high enough.

C. Mary’s score was barely enough to pass.

D. Mary only passed this test because she scored higher than the others.

Question 2: The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately.

B. The book would be reprinted immediately since the demand was great.

C. They demanded to reprint the book immediately.

D. They demanded that the book be reprinted immediately.

Question 3: He did not work hard. He failed the exam.

A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.

B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.

C. If he had worked hard, he would have passed the exam.

D. However hard he worked, he failed the exam.

Question 4: “I will help you with the housework”, Mai said to me.

A. Mai promised to help me with the housework.

B. Mai asked me to help her with the housework

C. Mai begged to help me with the housework.

D. Mai insisted on helping me with the housework

Để củng cố kiến thức về từ vựng và các điểm ngữ pháp về chủ đề "Our World Heritage Sites", mời các em làm bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 8 Looking Back Tiếng Anh 11 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 8 Tiếng Anh mới Lớp 11 – Looking Back, các em cần nắm:

- Ngữ điệu trong câu hỏi lựa chọn

- Các từ vựng trong bài

- Mệnh đề phân từ và mệnh đề động từ nguyên mẫu có to

+ Mệnh đề phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex: The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father

+ Mệnh đề động từ nguyên mẫu có to:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ex: John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

Ngày:18/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM